Đề bài

Biết rằng \(\cos 2A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left( {2\cos 2B + 4\sin B} \right) + \frac{{13}}{4} \le 0\) với A, B, C là ba góc của tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\widehat B + \widehat C = {120^0}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức: \(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x = 2{\cos ^2}x - 1\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\cos 2A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left( {2\cos 2B + 4\sin B} \right) + \frac{{13}}{4} \le 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}A - 1 + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} - \left( {2 - 4{{\sin }^2}B + 4\sin B} \right) + \frac{{13}}{4} \le 0\)

\( \Leftrightarrow {\cos ^2}A + {\cos ^2}A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} + 4{\sin ^2}B - 4\sin B + 1 \le \frac{3}{4}\left( * \right)\)

Áp dụng BĐT Cauchy ta có: \({\cos ^2}A + {\cos ^2}A + \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}} \ge \frac{3}{4}\left( 1 \right)\)

Mặt khác: \(4{\sin ^2}B - 4\sin B + 1 = {\left( {2\sin B - 1} \right)^2} \ge 0\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra bất đẳng thức (*) thỏa mãn khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}A = \frac{1}{{64{{\cos }^4}A}}\\\sin B = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos A = \frac{1}{2}\\\sin B = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {60^0}\\\widehat B = {30^0}\\\widehat C = {90^0}\end{array} \right.\)

Do đó, \(\widehat B + \widehat C = {120^0}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn đáp án đúng

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha \) rad thì có độ dài là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x = 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số giảm?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dãy số nào dưới đây được viết dưới dạng hệ thức truy hồi?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biết \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {v_n} = a < 0\). Chọn đáp án đúng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội q, số hạng đầu \({u_1}\) thì có tổng là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{1}{3}} \left( {3x + 2} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD và BCD được gọi là hình gì?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đã cho?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Hình hộp này có bao nhiêu đường chéo?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Giá trị của biểu thức \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi  - \alpha } \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tam giác ABC. Chọn đáp án đúng:

Xem lời giải >>