Đề bài

Khi thực hiện phép tính \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} \). Biến đổi đúng là:

  • A.
    \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {9 + 16}  = \sqrt {25} \).
  • B.
    \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {{3^2}}  + \sqrt {{4^2}}  = 7.\)
  • C.
    \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {{{\left( {3 + 4} \right)}^2}}  = \sqrt {{7^2}}  = 7.\)
  • D.
    \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 9 + 16 = 25\).
Phương pháp giải

Tính phép tính trong căn bậc hai.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = \sqrt {9 + 16}  = \sqrt {25} \).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các số \(\frac{2}{{ - 5}};\,\frac{{ - 3}}{{ - 4}} ;\,\frac{5}{7};\,\sqrt 2 ;\,\frac{{ - 9}}{{11}}\). Các số hữu tỉ dương là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biểu thức \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^6}:{\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\). Kết quả phép tính ở dạng lũy thừa là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho 2 số thực a và b với \(a > 0\) và \(b < 0\). Giá trị tuyệt đối của tích a.b là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho các số: \(\frac{2}{3};\,\frac{{ - 3}}{5};\,\frac{7}{{20}};\,\frac{5}{{22}};\,\frac{1}{{ - 8}};\,\frac{\pi }{2}\). Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Làm tròn số 75647 với độ chính xác \(d = 50\). Kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn trung trực của một đoạn thẳng?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(\Delta MNP\) và \(\Delta MNQ\) có \(MP = MQ\), \(\widehat {PMN} = \widehat {QMN} = 90^\circ \). Cần bổ sung thêm điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 70^\circ ;\widehat B = 55^\circ \). Ta có

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình vẽ dưới đây, khẳng định đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau như hình vẽ dưới đây, giá trị của x là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{{ - 7}}{5}.\left( {\frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{7}} \right) + \left| {\frac{{ - 7}}{2}} \right|\).

b) \(\frac{1}{{13}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{18}} - \frac{1}{{13}} + \frac{9}{{25}}} \right) - \left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} - \frac{{\sqrt {25} }}{{18}} + \frac{{19}}{{11}}} \right]\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ông Newton gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào một ngân hàng  theo thể thức kì hạn một năm. Hết thời hạn một năm, ông nhận được cả vốn lần lãi là 534 triệu đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Bảng sau thống kê điểm thi môn Toán của lớp 7A:

Tính điểm thi trung bình môn Toán của lớp 7A?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)(\(\widehat A < 90^\circ \)). Kẻ \(BD \bot AC\)tại \(D\), kẻ \(CE \bot AB\)tại \(E\).

a) Chứng minh: \(\Delta ADE\)cân.

b) Chứng minh: \(DE//BC\).

c) Gọi \(I\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Chứng minh: \(IB = IC\).

d) Chứng minh: \(AI \bot BC\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm hiểu về sở thích đối với môn bơi lội của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:

Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê theo hai tiêu chí định tính và định lượng. Tính độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.

Xem lời giải >>