Đề bài

Choose the best option (A, B, C or D).


Câu 1

Many people love going to Hội An for its _____________ buildings. They are old and unique.   

  • A.

    modern

  • B.

    historic

  • C.

    friendly

  • D.

    busy         

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

modern (adj): hiện đại

historic (adj): lịch sử

friendly (adj): thân thiện

busy (adj): bận

Many people love going to Hội An for its historic buildings. They are old and unique.

(Nhiều người thích đến Hội An vì những tòa nhà lịch sử ở đây. Chúng cũ và độc đáo.)

Chọn B                       


Câu 2

The building _________ while my family was sleeping at this time yesterday.

  • A.

    shook 

  • B.

    blew

  • C.

    erupted

  • D.

    overflowed

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

shook (v): rung chuyển

blew (v): thổi

erupted (v): phun trào

overflowed (v): tràn

The building shook while my family was sleeping at this time yesterday.

(Tòa nhà rung chuyển khi gia đình tôi đang ngủ vào giờ này ngày hôm qua.)

Chọn A


Câu 3

Kim is planning __________ the Times Square in New York City.

  • A.

    visit 

  • B.

    visits 

  • C.

    to visit

  • D.

    visiting

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

plan + to V: có kế hoạch làm gì

Kim is planning to visit Times Square in New York City.

(Kim đang có kế hoạch đến thăm Quảng trường Thời đại ở thành phố New York.)

Chọn C


Câu 4

In May 2010, heavy rains caused floods in _____ Nashville, the USA. The flood waters covered all the areas of _________city.

  • A.

    the/the 

  • B.

    the / a 

  • C.

    -/a

  • D.

    -/ the

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Nashville là tên một thành phố => Không cần mạo từ

“city” chỉ thành phố Nashville đã được người nói đề cập trước đó => dùng mạo từ “the”

In May 2010, heavy rains caused floods in Nashville, the USA. The flood waters covered all the areas of  the city.

(Tháng 5/2010, mưa lớn gây lũ lụt ở Nashville, Mỹ. Nước lũ bao trùm toàn bộ khu vực của thành phố.)

Chọn D


Câu 5

 I suggest _________ clean-up events at the beach every week.

 

  • A.

    join 

  • B.

    joins

  • C.

    to join 

  • D.

    joining

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

suggest + V-ing: đề xuất làm gì

I suggest joining clean-up events at the beach every week.

(Tôi khuyên bạn nên tham gia các sự kiện dọn dẹp bãi biển hàng tuần.)

Chọn D


Câu 6

John: "Hey, did you hear about the plane crash yesterday? Many people were lost." - Sarah: "________________”

  • A.

    How terrible!

  • B.

    It's nice of you to say so.

  • C.

    Thank you.

  • D.

    I'm well.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giap tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Thật khủng khiếp!

B. Thật tốt khi bạn nói như vậy.

C. Cảm ơn bạn.

D. Tôi ổn.

John: "Hey, did you hear about the plane crash yesterday? Many people were lost." - Sarah: " How terrible!

(John: "Này, cậu có nghe nói về vụ tai nạn máy bay ngày hôm qua không? Nhiều người đã mất tích." - Sarah: "Thật kinh khủng!")

Chọn A


Câu 7

The emergency lighting __________ as soon as the electricity_________ cut.

  • A.

    work / is

  • B.

    will work / will be

  • C.

    will work/ is

  • D.

    work / will be

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành): nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

The emergency lighting will work as soon as the electricity is cut.

(Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp sẽ hoạt động ngay khi mất điện.)

Chọn C


Câu 8

The documentary about the Titanic shipwreck ___________ at 8 p.m on Channel 4.

  • A.

    starts

  • B.

    is going to start

  • C.

    will start 

  • D.

    is starting

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Thì hiện tại đơn nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.

The documentary about the Titanic shipwreck starts at 8 p.m on Channel 4.

(Phim tài liệu về vụ đắm tàu Titanic bắt đầu lúc 8 giờ tối trên Kênh 4.)

Chọn A


Câu 9

Everybody was___________ when the disaster happened.

  • A.

    terrified

  • B.

    relieved 

  • C.

    relaxed

  • D.

    excited

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

terrified (adj): kinh hãi

relieved (adj): nhẹ nhõm

relaxed (adj): thư giãn

excited (adj): vui mừng

Everybody was terrified when the disaster happened.

(Mọi người đều vô cùng kinh hãi khi thảm họa xảy ra.)

Chọn A


Câu 10

The town was ________ with a lot of volunteers from different places.

  • A.

    quiet

  • B.

    crowded

  • C.

    beautiful

  • D.

    empty

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

quiet (adj): yên tĩnh

crowded (adj): đông đúc

beautiful (adj): đẹp

empty (adj): trống không, vắng vẻ

The town was crowded with a lot of volunteers from different places. 

(Thị trấn đông đúc với rất nhiều tình nguyện viên từ nhiều nơi khác nhau.)

Chọn B