Đề bài

Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 °C; -164 °C; -42 °C và -88 °C. Nhiệt độ sôi -88 °C là của chất nào sau đây

  • A.

    methane.         

  • B.

    propane.

  • C.

    ethane.             

  • D.

    butane.

Phương pháp giải

Dựa vào

- Đặc điểm của tương tác van der Waals:

+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Thứ tự tăng dần phân tử khối: methane < ethane < propane < butane

" Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: -164 °C < -88 °C < -42 °C < 0 °C

=> Đáp án: C

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các kí hiệu nguyên tử sau: \({}_{92}^{234}U\)và \({}_{92}^{235}U\), nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.

(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.

(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.

(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nguyên tử Fe có cấu hình \({}_{26}^{56}Fe\). Cho các phát biểu sau về Fe:

(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.

(3) Fe là một phi kim.

(4) Fe là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là \(_5^{10}B\) và \(_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_5^{10}B\) là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố oxygen, magnesium, carbon, potassium theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:

(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4.

(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.

(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.

(5) X thuộc loại nguyên tố p.

Số phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong nguyên tử đồng (copper) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.

  (a) Xác định công thức hóa học của A.

  (b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.

Xem lời giải >>