Đề bài

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị: nghìn lượt người)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)


Câu 1

Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên ?

  • A.
    Biểu đồ hình quạt tròn.   
  • B.
    Biểu đồ cột kép.
  • C.
    Biểu đồ cột.                     
  • D.
    A; B; C đều đúng.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu trên còn có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.


Câu 2

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

  • A.
    15497,8.
  • B.
    18008,6.
  • C.
    3837,3.
  • D.
    157,3.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là 18008,6 nghìn lượt người.


Câu 3

So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

  • A.
    16,2%.
  • B.
    18,2%.
  • C.
    37,3%.
  • D.
    17,3%.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15497,8 nghìn lượt người.

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 hơn năm 2018 là: 18008,6 - 15497,8 = 2510,8 (nghìn lượt người).

So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng: \(\frac{{2510,8}}{{15497,8}}.100\%  \approx 16,2\% \)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) a2b + 3ab

b) x2 \(-\) 2x + 1

c) x3 \(-\) 6x2 + 9x \(-\) xy2

Bài 2 :

a) Tìm x, biết: x2 + 3x = 0

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 \(-\) 4x + 7

Bài 3 :

Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một cửa hàng trong ba tháng cuối  năm 2022.

a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022 theo mẫu sau :

b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh.

Bài 4 :

1. Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

2. Cho tam giác ABC (AB \( \ne \) AC; BC \( \ne \) AC) có đường cao BH (H nằm giữa A và C). Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC.

a) Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh hai điểm H và B đối xứng nhau qua DF.

c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác BDEF là hình chữ nhật.

Bài 5 :

Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

Bài 6 :

Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

Bài 7 :

Tính giá trị của biểu thức:  302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

Bài 8 :

Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

Trên hình này có:

Bài 9 :

Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

Bài 10 :

Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

Bài 11 :

Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

Bài 12 :

Giá trị của x là:

Bài 13 :

Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai.

Bài 14 :

Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là: