Đề bài

 Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau:

C + O2 → CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam carbon thì lượng khí carbon dioxide (CO2) sinh ra sau phản ứng ở điều kiện chuẩn là 

  • A.
    82,47 lít.  
  • B.
    8,247 lít.  
  • C.
    7,437 lít.  
  • D.
    74,37 lít. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình hóa học và số mol của carbon

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:

MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)

a) Xác định kim loại M.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.

Bài 2 :

Một bạn muốn biết viên nước đá nổi hay chìm trong dầu (dầu có khối lượng riêng 0,800 g/ml) nên đã tiến hành thí nghiệm bằng cách thả viên nước đá vào trong 110 cm3 dầu và thu được kết quả như hình 14.2.

a) Xác định khối lượng riêng của nước đá.

b) Xác định khối lượng riêng của nước.

c) Từ kết quả tính được, giải thích vì sao viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.

Bài 3 :

Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid \( \to \)magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate là

Bài 4 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Bài 5 :

Dung dịch là gì?

Bài 6 :

 Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là

Bài 7 :

 Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp: FeO + CO → X + CO2

Bài 8 :

Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

Bài 9 :

Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.

Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

Bài 10 :

Dãy chất nào sau đây làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ

Bài 11 :

Cho m g bột sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng m là?

Bài 12 :

Dãy chất nào sau đây gồm base không tan?

Bài 13 :

Nung nóng Al(OH)3 thu được aluminium oxide. Công thức hóa học của oxide là?

Bài 14 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

Bài 15 :

Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?

Bài 16 :

 Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

Bài 17 :

 Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:

Bài 18 :

 Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.

Bài 19 :

 Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

Bài 20 :

 Đơn vị của áp lực là:

Bài 21 :

 Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:

Bài 22 :

 Chọn câu sai.

Bài 23 :

 Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng

Bài 24 :

 Đơn vị đo áp suất là:

Bài 25 :

 Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

Bài 26 :

 Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

Bài 27 :

Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là

Bài 28 :

 Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng

Bài 29 :

 1 đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng