Đề bài

Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl)  vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

  • A.
    350 gam.                    
  • B.
    300 gam..                  
  • C.
    250 gam.           
  • D.
    200 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ % của dung dịch

Lời giải chi tiết :

\(C\%  = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\%  \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaCl}}:C\%  = 50:20\%  = 250g\)

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Bài 2 :

Treo khối sắt vào lực kế và từ từ những vật ngập vào trong ống trụ chứa nước đặt trên một cái cân (Hình 17.1).

a) Trong quá trình nhúng vật vào nước, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?b) Khi khối sắt ngập hoàn toàn trong nước, dùng kéo cắt sợi dây treo, số chỉ lực kế và cần thay đổi như thế nào?

Bài 3 :

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

Bài 4 :

Thang pH được dùng để biểu thị

Bài 5 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là

Bài 6 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

Bài 7 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

Bài 8 :

 Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

Bài 9 :

Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là

Bài 10 :

Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

Bài 11 :

Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

Bài 12 :

Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?

Bài 13 :

 Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?

Bài 14 :

 Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?

Bài 15 :

Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:

Bài 16 :

 Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một

Bài 17 :

 Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

Bài 18 :

 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?

Bài 19 :

 Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

Bài 20 :

 Muốn giảm áp suất thì:

Bài 21 :

 Nhận định nào sau đây là đúng:

Bài 22 :

 Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."

Bài 23 :

 Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."

Bài 24 :

 Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

Bài 25 :

 Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

Bài 26 :

 Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?

Bài 27 :

 Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

Bài 28 :

 Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Bài 29 :

 Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?