Số nguyên tử hydrogen trong 0.05 mol khí hydrogen là
-
A.
3,011 x 1022
-
B.
3,011 x 1023
-
C.
6,02 x 1023
-
D.
6,022 x 1024
1mol = \(6,022x{10^{23}}\)
\(0,05x6,022x{10^{23}} = 3,011x{10^{22}}\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là
Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích là 1 : 2 so với không khí là:
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276. Phần trăm theo số mol của khí H2 trong hỗn hợp là
Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
a mol khí chlorine có chứa 12,04 x 10^23 phân tử Cl2. Giá trị của a là
Khối lượng của 2 mol Mg(OH)2 là:
Số mol của 25g CaCO3 là
Một hợp chất có công thức hóa học là XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 g/mol. Nguyên tố X là
Tỉ khối của chất X so với H2 là 16, biết khối lượng của chất X là 6,4 g. Số mol chất X là:
Tỉ khối của chất X có khối lượng mol là 28 so với khí helium là: