Đề bài

Tính x trong hình sau:

  • A.
    36           
  • B.
    40
  • C.
    42
  • D.
    30

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600}  = 40\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hình vẽ. Tính x.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Lựa chọn  phương án đúng nhất:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm x trong hình vẽ sau:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho tam giác ABC  có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

Xem lời giải >>