Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
-
A.
N2O.
-
B.
N2O5.
-
C.
N2O4.
-
D.
NO2.
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen.
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy
Có: \(\frac{{\% mN}}{{\% mO}}\)= 14x/16y= 30,43/69,57
suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2
Mà MA= 46→ A là NO2
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng | <7 | =7 | >7 |
Màu hoa | Lam | Trắng sữa | Hồng |
Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là?
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe2O3, FeO, CuO, MgCO3, Pt, Al(OH)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Có các mệnh đề sau :
(1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ...
(2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen.
(3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum.
(4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
(5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT.
(6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước.
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O + NO
Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Phương trình nào sau đây đúng khi hòa tan khí NO2 trong nước
Kim loại không phản ứng HNO3 đặc nguội là:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
Đâu không phải là tác hại của mưa acid