Tính \(\sqrt {49} \)
-
A.
\( - 7\)
-
B.
\(9\)
-
C.
\( \pm 7\)
-
D.
\(7\)
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai.
Căn bậc hai của một số $a$ không âm là số $x$ sao cho \({x^2} = a.\)
Với \(\sqrt a \) ta có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).
Vì \({7^2} = 49\) nên $\sqrt {49} = 7.$
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Chọn câu đúng
Vì \({3^2} = ...\) nên \(\sqrt {...} = 3\). Hai số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là
Chọn câu đúng.
Chọn câu đúng.
So sánh hai số \(\sqrt {9.16} \) và \(\sqrt 9 .\sqrt {16} \)
Một bạn học sinh làm như sau $5\mathop = \limits_{\left( 1 \right)} \sqrt {25} \mathop = \limits_{\left( 2 \right)} \sqrt {16 + 9} \mathop = \limits_{\left( 3 \right)} \sqrt {16} + \sqrt 9 \mathop = \limits_{\left( 4 \right)} 4 + 3\mathop = \limits_{\left( 5 \right)} 7$ . Chọn kết luận đúng.
Tìm \(x \in \mathbb{Q}\) biết \({x^2} = 225\).
Tìm \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x} = 6\).
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\sqrt {2x + 3} = 25\)
So sánh \(A = \sqrt 7 + \sqrt {15} \) và \(7.\)