Đề bài

 Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).

  • A.
    336000 J
  • B.
    35200 J
  • C.
    371200 J
  • D.
    300800 J
Phương pháp giải :

Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết :

1 lít nước có khối lượng là \({m_1} = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t = 1.4200.\left( {100 - 20} \right) = 336000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là:

\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t = 0,5.880.\left( {100 - 20} \right) = 35200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là:

\(Q = {Q_1} + {Q_2} = 336000 + 35200 = 371200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhiệt dung riêng của rượu là \(2500{\rm{ }}J/kg.K\). Điều đó có nghĩa là gì?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gọi \(t\) là nhiệt độ lúc sau, \({t_0}\) là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn phương án sai.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của \(3kg\)  đồng và \(3kg\) chì thêm \({15^0}C\)  thì:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phải cung cấp cho \(8kg\) kim loại này ở \({40^0}C\)  một nhiệt lượng là \(110,4{\rm{ }}kJ\) để nó nóng lên \({70^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một ấm nhôm có khối lượng \(300g\) chứa \(0,5\) lít nước đang ở nhiệt độ \({25^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là \({c_1} = 880J/kg.K,{c_2} = 4200J/kg.K\). Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Người ta cung cấp cho \(2{\rm{ }}kg\) rượu một nhiệt lượng \(175kJ\) thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là \(2500J/kg.K\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đun nóng \(15\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({t_1} = {27^0}C\) . Sau khi nhận được nhiệt lượng \(1134kJ\) thì nước nóng đến nhiệt độ \({t_2}\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Nhiệt độ \({t_2}\) có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(1562,4kJ\) cho \(12\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({72^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Giá trị của \({t_1}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để  vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhiệt lượng là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đầu thép của một búa máy có khối lượng \(15kg\) nóng lên thêm \({20^0}C\) sau \(1,6phut\) hoạt động. Biết rằng chỉ có \(40\% \) cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là \(460J/kg.K\).

Xem lời giải >>