Một oxide có công thức XO2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là
-
A.
CO
-
B.
NO
-
C.
CO2
-
D.
NO2
X + n.O = 46
\(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \)
Ta có khối lượng phân tử của oxide = 46 amu
=> X + n.O = 46
=> X + n.16 = 46 (1)
Khối lượng X chiếm 30,43% khối lượng phân tử
=> \(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \)
=> \(\frac{X}{{46}}.100\% = 30,43\% \) (2)
Từ (1) và (2) => X = 14 amu, n = 2
=> NO2
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau
(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học
(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị các nguyên tố
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II
(b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng V
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hóa học
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bẳng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe.
Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là
Chọn câu trả lời đúng: