Trong phản ứng đốt cháy \(CuFeS_2\) tạo ra sản phẩm \(CuO, Fe_2O_3\) và \(SO_2\) thì một phân tử \(CuFeS_2\) sẽ
-
A.
nhận 13e.
-
B.
nhận 12e.
-
C.
nhường 13e.
-
D.
nhường 12e.
Viết quá trình oxi hóa của \(CuFeS_2\)
\(\mathop {CuFe{S_2}}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 2\mathop S\limits^{ + 4} + 13e\)
=> 1 phân tử \(CuFeS_2\) nhường 13e
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+ , NO2- , và HNO3 lần lượt là:
Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong PO43-lần lượt là:
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?
Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
NO2 đóng vai trò gì?
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
Cho sơ đồ phản ứng :
\(F{e_3}{O_4} + HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O\)
Cân bằng PTHH của phản ứng trên. Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây ?
Cho phản ứng : M2Ox + HN03 —> M(NO3)3 + ...
Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?
Trong phản ứng: \(C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\), các nguyên tử Cl