Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) cân tại $A.$ Trên $BC$  lấy hai điểm $D$  và $E$  sao cho \(BD = DE = EC\). Chọn câu đúng.  

  • A.

    \(\widehat {BAD} = \widehat {EAC}\)

  • B.

    \(\widehat {EAC} < \widehat {DAE}\)

  • C.

    \(\widehat {BAD} < \widehat {DAE}\)        

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Phương pháp giải

Áp dụng hai định lý:

- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn

- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

$AB = AC$ (gt)

\(\widehat B = \widehat C\) (tính chất tam giác cân)

\(BD = EC\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BAD} = \widehat {CAE}\) (2 góc tương ứng) nên A đúng.

Trên tia đối của tia $DA$  lấy điểm $F$  sao cho \(AD = DF\).

Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta FDB\) có:

\(AD = DF\left( {gt} \right)\)

\(\widehat {ADE} = \widehat {BDF}\) (đối đỉnh)

\(BD = DE\left( {gt} \right)\)

$ \Rightarrow \Delta ADE = \Delta FDB\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {DAE} = \widehat {BFD}\\AE = BF\end{array} \right.$

Ta có: \(\widehat {AEC} = \widehat B + \widehat {BAD}\) (tính chất góc ngoài của tam giác)

\( \Rightarrow \widehat {AEC} > \widehat B = \widehat C\) nên trong \(\Delta AEC\) suy ra \(AE < AC\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC\left( {gt} \right)\\BF = AE\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BF < AB\)

Xét \(\Delta ABF\) có: \(BF < AB\left( {cmt} \right)\) suy ra \(\widehat {BFA} > \widehat {FAB}\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác)

Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {CAE} < \widehat {DAE}\) nên B, C đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác \(ABH\) vuông tại \(H\,\left( {\widehat A > \widehat B} \right).\) Kẻ đường cao \(HC\,\,\left( {C \in AB} \right).\) So sánh \(BH\) và \(AH;\,CH\) và \(CB.\)

  • A.

    \(BH > AH;\,\,CB < CH\)

  • B.

    \(BH > AH;\,\,CB > CH\)

  • C.

    \(BH < AH;\,\,CB < CH\)

  • D.

    \(BH < AH;\,\,CB > CH\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác $ABC,$  biết \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 3:5:7.\) So sánh các cạnh của tam giác.

  • A.

    \(AC < AB < BC\)

  • B.

    \(BC > AC > AB\)

  • C.

    \(BC < AC < AB\)     

  • D.

    \(BC = AC < AB\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác $ABC$  cân ở $A$ có chu vi bằng $16cm,$  cạnh đáy $BC = 4cm.$ So sánh các góc của tam giác $ABC.$

  • A.

    \(\widehat C = \widehat B > \widehat A\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat B > \widehat C\)

  • C.

    $\widehat C > \widehat B > \widehat A$

  • D.

    \(\widehat C < \widehat B < \widehat A\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\Delta ABC\) có $AB > AC$ . Kẻ $BN$  là tia phân giác của góc $B$  \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ $CM$ là tia phân giác của góc $C$\(\left( {M \in AB} \right)\), $CM$  và $BN$  cắt nhau tại $I.$  So sánh $IC$ và $IB?$

  • A.

    \(IB < IC\)

  • B.

    \(IC > IB\)             

  • C.

    \(IB = IC\)

  • D.

    \(IB > IC\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB < AC\) . Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Trên tia đối của tia $MA$ lấy điểm $D$ sao cho $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MD$. So sánh \(\widehat {CDA}\) và \(\widehat {CAD}\) ?

  • A.

    \(\widehat {CAD} > \widehat {CDA}\)  

  • B.

    \(\widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)        

  • C.

    $\widehat {CAD} < \widehat {CDA}$

  • D.

    \(\widehat {CDA} < \widehat {CAD}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác \(ABC\) có góc \(A\) tù. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(E,\) trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(F.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(BF > EF\)

  • B.

    \(EF < BC\)

  • C.

    \(BF < BC\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat C > \widehat B\) (\(\widehat B,\,\widehat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác \(AD.\) So sánh \(BD\) và \(CD.\)

  • A.

    Chưa đủ điều kiện để so sánh

  • B.

    \(BD = CD\)

  • C.

    \(BD < CD\)

  • D.

    \(BD > CD\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {70}\), \(\widehat B - \widehat C = {30^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

  • A.

    \(AC < AB < BC\)       

  • B.

    \(AB < AC = BC\)

  • C.

    \(BC < AC = AB\)   

  • D.

    \(AC < BC < AB\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB + AC = 10cm,AC - AB = 4cm\). So sánh \(\widehat B\) và \(\widehat C\)?

  • A.

    \(\widehat C < \widehat B\) 

  • B.

    $\widehat C > \widehat B$

  • C.

    \(\widehat C = \widehat B\) 

  • D.

    \(\widehat B < \widehat C\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là \(6cm;\,7cm;\,8cm.\) Góc lớn nhất là góc

  • A.

    đối diện với cạnh có độ dài \(6\,cm.\)

  • B.

    đối diện với cạnh có độ dài \(7\,cm.\)

  • C.

    đối diện với cạnh có độ dài \(8\,cm.\)

  • D.

    Ba cạnh có độ dài bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho tam giác $ABC$ có \(\widehat B = {90^0}\), \(\widehat A = {35^0}\). Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    \(BC < AB < AC\)       

  • B.

    \(AC < AB < BC\)

  • C.

    \(AC < BC < AB\)      

  • D.

    \(AB < BC < AC\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(AC > BC > AB\). Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A.

    \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\)   

  • B.

    \(\widehat C > \widehat A > \widehat B\)          

  • C.

    \(\widehat C < \widehat A < \widehat B\)   

  • D.

    \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\)

Xem lời giải >>