Nối nội dung cột A với nội dung cột B để giải thích nghĩa của các từ ngữ sau:
Tổ tiên
Sính lễ
Hoảng hốt
Lẫm liệt
Chứng giám
Xem xét và làm chứng
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…)
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
Hùng dũng, oai nghiêm
Tổ tiên
Sính lễ
Hoảng hốt
Lẫm liệt
Chứng giám
Xem xét và làm chứng
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…)
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
Hùng dũng, oai nghiêm
Tổ tiên
Các thế hệ đi trước (cụ kị, ông cha…)
Sính lễ
Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
Hoảng hốt
Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt
Lẫm liệt
Hùng dũng, oai nghiêm
Chứng giám
Xem xét và làm chứng
Các bài tập cùng chuyên đề
Nói giảm nói tránh là gì?
-
A.
Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
-
B.
Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
-
C.
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
-
D.
Là phóng đại quá mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
-
A.
Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
-
B.
Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
-
C.
Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
-
D.
Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra
Nghĩa của từ ngữ là gì?
-
A.
Là nội dung mà từ biểu thị
-
B.
Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng
-
C.
Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
-
D.
Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên