Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch \(H_4SO_4\) 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
-
A.
Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
-
B.
Thay dung dịch \(H_2SO_4\) 4M bằng dung dịch \(H_2SO_4\) 2M.
-
C.
Thực hiện phản ứng ở 50°C.
-
D.
Dùng thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 4M gấp đôi ban đầu.
D sai vì tăng thể tích sẽ làm tăng số mol của \(H_2SO_4\) nên không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
Đại lượng đặc trưng cho đô biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian gọi là
Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
Trong các câu sau, câu nào sai ?
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng ?
Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì
Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: \({H_2} + C{l_2} \to 2HCl\). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3(g) + Cl2(g) \( \to \)CCl4(g) + HCl(g). Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:
Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g).\) Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là
Phản ứng: \(2NO(g) + {O_2}(g) \to 2N{O_2}(g)\)có biểu thức tốc độ tức thời: \(v = k.C_{NO}^2.{C_{{O_2}}}\). Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen thì tốc độ sẽ
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y \( \to \)Z + T. Ở thời điểm ban đầy, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Một phản ứng ở 45 ℃ có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao
nhiêu để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm,
hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng bằng 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng
phải va chạm với nhau.
(b) Khi áp suất khí CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O\( \to \)4CO2 + 3Fe tăng lên.
(c) Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của các phản ứng hóa học đều gấp đôi.
(d) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt
hóa thì sẽ gây ra phản ứng hóa học.
(e) Phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng thấp thì xảy ra càng nhanh.
Số phát biểu đúng là
Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu zinc (Zn) vào và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian
Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100ml dung dịch HCl khác được cho vào cốc (2) rồi cũng thêm một mẫu zinc vào và đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn cốc (1). Yếu tố nào sau đây có thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được
Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl một học sinh dùng các cách sau:
Cách 1: đập nhỏ mẩu đá
Cách 2: đun nóng hỗn hợp sau khi trộn
Cách 3: lấy dung dịch HCl đặc hơn
Cách 4: cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp
Cách 5: cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp
Những cách nào có thể làm mẫu đá tan nhanh hơn: