Đề bài

Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cùng khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km, vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{2}{3}\) vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau.

  • A.

    48 km

  • B.

    60 km

  • C.

    72 km

  • D.

    30 km

Phương pháp giải

+ Với thời gian bằng nhau, vận tốc và quãng đường đi được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận

+ Hai xe đi ngược chiều trên quãng đường AB, khi gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được là AB.

+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi quãng đường xe máy và ô tô đi được cho đến lúc gặp nhau lần lượt là x và y ( km) ( 0 < x, y < 120)

Vì 2 xe đi ngược chiều nên khi gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường AB nên x + y = 120

Vì 2 xe cùng khởi hành một lúc nên thời gian 2 xe đi cho đến lúc gặp nhau là như nhau. Do đó vận tốc và quãng đường đi được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

Do vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{2}{3}\) vận tốc ô tô nên quãng đường xe máy đi được bằng \(\dfrac{2}{3}\) quãng đường ô tô đi được.

Do đó: x = \(\dfrac{2}{3}\). y hay \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{x + y}}{{2 + 3}} = \dfrac{{120}}{5} = 24\end{array}\)

Suy ra \(x = 24.2 = 48;y = 24.3 = 72\)

Vậy quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau là 48 km.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 5\). Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).

  • A.

    \(y = \dfrac{1}{5}x\)

  • B.

    \(y =  - 5x\)

  • C.

    \(y =  5x\)

  • D.

    \(y =  - \dfrac{1}{5}x\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(k\) . Khi \(x = 12\) thì \(y =  - 3\).

Hệ số tỉ lệ là:

  • A.

    \(k =  - \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(k =  - 4\)

  • C.

    \(k = \dfrac{1}{4}\)

  • D.

    \(k = 4\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho biết x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 3\). Cho bảng giá trị sau:

Khi đó:

  • A.

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - 3\)

  • B.

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)

  • C.

    \({y_1} = \dfrac{3}{4};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)          

  • D.

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} = 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1}\) biết \({x_2} = 3;{y_1} = \dfrac{{ - 3}}{5};{y_2} = \dfrac{1}{{10}}\).

  • A.

    \({x_1} =  - 18\)

  • B.

    \({x_1} = 18\)

  • C.

    \({x_1} =  - 6\)

  • D.

    \({x_1} = 6\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hai đại lượng \(x\) và \(y\) có bảng giá trị sau:

Kết luận nào sau đây đúng.

  • A.

    x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{23}}{{48}}\) 

  • B.

    x tỉ lệ thuận với y theo hệ số  \(\dfrac{9}{5}\) 

  • C.

    \(x\) và \(y\) không tỉ lệ thuận với nhau

  • D.

    y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{5}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giả sử \(x\) và \(y\)là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1};{y_1}\) biết \(2{y_1} + 3{x_1} = 24,{x_2} =  - 6,{y_2} = 3.\)

  • A.

    \({x_1} = 12;{y_1} = 6\)

  • B.

    \({x_1} =  - 12;{y_1} =  - 6\)

  • C.

    \({x_1} = 12;{y_1} =  - 6\)    

  • D.

    \({x_1} =  - 12;{y_1} = 6\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dùng \(10\) máy thì tiêu thụ hết \(80\) lít xăng. Hỏi dùng \(13\) máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

  • A.

    \(104\) lít

  • B.

    \(140\) lít

  • C.

    \(100\) lít

  • D.

    \(96\) lít

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ba đơn vị cùng vận chuyển \(772\)  tấn hàng. Đơn vị A có \(12\)  xe, trọng tải mỗi xe là \(5\)tấn. Đơn vị B có \(14\)  xe, trọng tải mỗi xe là \(4,5\) tấn. Đơn vị C có \(20\)xe, trọng tải mỗi xe là \(3,5\)tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau?

  • A.

    \(240\) tấn hàng

  • B.

    \(280\) tấn hàng

  • C.

    \(250\) tấn hàng

  • D.

    \(252\) tấn hàng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bốn lớp \(7{A_1};\,7{A_2};7{A_3};7{A_4}\) trồng được \(172\) cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp \(7{A_4}\) đã trồng được biết số cây của lớp \(7{A_1}\) và \(7{A_2}\) tỉ lệ với \(3\) và \(4\), số cây của lớp \(7{A_2}\) và \(7{A_3}\) tỉ lệ với \(5\) và \(6\), số cây của lớp \(7{A_3}\) và \(7{A_4}\) tỉ lệ với \(8\) và \(9\).

  • A.

    \(48\) cây

  • B.

    \(40\) cây

  • C.

    \(54\) cây

  • D.

    \(30\) cây

Xem lời giải >>