Đề bài

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

x2 = 16 . 25

x2 = 400

\(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\)

Vậy \(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\).

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 8;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 8\)
  • C.
    \(x = 1;\,\,y = 16\)
  • D.
    \(x = 16;\,\,y = 1\)
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 4096;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 4096\)
  • C.
    \(x = 256;\,\,y = 8\)
  • D.
    \(x = 64;\,\,y = 2\)
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

  • A.
    \(x_0< - 1\)
  • B.
    \(x_0> - 1\)
  • C.
    \(x_0>0\)
  • D.
    \(x_0>1\)
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

  • A.
    \(x = - 9\)
  • B.
    \(x = - 5\)
  • C.
    \(x = - 3\)
  • D.
    \(x = - 2\)
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

  • A.
    \(x = - 4\)
  • B.
    \(x = - 16\)
  • C.
    \(x = - 7\)
  • D.
    \(x = - 28\)
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

  • A.
    \(x = - 10\)
  • B.
    \(x = 24\)
  • C.
    \(x = 10\)
  • D.
    \(x = 30\)
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(0,72\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(0,36\)
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(3,5\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(1,2\)
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

  • A.
    \(\dfrac{2}{{25}}\)
  • B.
    \(1\)
  • C.
    \(2\)
  • D.
    \(\dfrac{1}{5}\)
Xem lời giải >>
Bài 12 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
  • A.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
  • B.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
  • C.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
  • D.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

  • A.
    \( - 1\)
  • B.
    \(1\)
  • C.

    \(-2\)

  • D.

    \( 2\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.
    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
  • B.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
  • C.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
  • D.
    \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$    

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
  • B.
    \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
  • C.
    \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
  • D.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
  • B.
    \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
  • C.
    \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
  • D.

    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

  • A.
    \(m.p = n.q\)
  • B.
    \(m = p\)
  • C.
    \(n = q\)
  • D.
    \(m.q = n.p\)
Xem lời giải >>