Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
-
A.
\(x = \dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(x = - \dfrac{5}{4}\)
-
C.
\(x = \dfrac{5}{4}\)
-
D.
\(x = \dfrac{4}{5}\)
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).
\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)
\( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)
\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)
\( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)
Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 8;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 8\)
-
C.
\(x = 1;\,\,y = 16\)
-
D.
\(x = 16;\,\,y = 1\)
Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 4096;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 4096\)
-
C.
\(x = 256;\,\,y = 8\)
-
D.
\(x = 64;\,\,y = 2\)
Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:
-
A.
\(x_0< - 1\)
-
B.
\(x_0> - 1\)
-
C.
\(x_0>0\)
-
D.
\(x_0>1\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:
-
A.
\(x = - 9\)
-
B.
\(x = - 5\)
-
C.
\(x = - 3\)
-
D.
\(x = - 2\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:
-
A.
\(x = - 4\)
-
B.
\(x = - 16\)
-
C.
\(x = - 7\)
-
D.
\(x = - 28\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:
-
A.
\(x = - 10\)
-
B.
\(x = 24\)
-
C.
\(x = 10\)
-
D.
\(x = 30\)
Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(0,72\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(0,36\)
Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(3,5\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(1,2\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:
-
A.
\(\dfrac{2}{{25}}\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(\dfrac{1}{5}\)
-
A.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)
-
A.
\( - 1\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(-2\)
-
D.
\( 2\)
Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
-
D.
\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$
2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$
3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$
4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
-
B.
\(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
-
C.
\(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)
Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì
-
A.
\(m.p = n.q\)
-
B.
\(m = p\)
-
C.
\(n = q\)
-
D.
\(m.q = n.p\)