Đề bài

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Mọi số vô tỉ đều là số thực

  • B.

    Mọi số thực đều là số vô tỉ.

  • C.

    Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

  • D.

    Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

Phương pháp giải

Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ

Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Mọi số hữu tỉ đều là số thực.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên B sai

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 <  - 5,...4$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25}  + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}}  - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn  \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \)\(\sqrt {17} \)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính: \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho x là 1 số thực bất kì, |x| là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính giá trị biểu thức: \(K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào dấu “…”

-2,3….4 > - 2, (31)

Xem lời giải >>