Đề bài

Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.

Tìm số x sao cho P - 3 = 5x

  • A.

    366575

  • B.

    363 303

  • C.

    1832880

  • D.

    99000

Phương pháp giải

Phát hiện quy luật của dãy số

Tính số số hạng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Tính tổng của dãy số cách đều = ( số hạng cuối + số hạng đầu) . số số hạng : 2

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Lời giải

Đặt Q =  P – 3  = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300 – 3 = 30 + 33 + 36 +…+ 3300

Số số hạng của tổng Q là:

\[\frac{{3300 - 30}}{3} + 1 = 1091\]

Tổng Q là: \(\frac{{(3300 + 30).1091}}{2} = 1816515\)

Ta được  5x = 1816515

Do đó: x = 1816515 : 5 = 363303

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn  \(x.\left( {2018 + \dfrac{1}{{2018}} - 2019 - \dfrac{1}{{2019}}} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{2}.\) Khi đó

  • A.

    \({x_0} > 0\)

  • B.

    \({x_0} < 0\)

  • C.

    \({x_0} = 0\)

  • D.

    \({x_0} = 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giá trị của biểu thức $\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{2018.2019}}$ là

  • A.

    \(\dfrac{{2018}}{{2019}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{2019}}{{2018}}\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{2019}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích \(x.y\) bằng

  • A.

    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

  • B.

    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

  • C.

    $\dfrac{{a + c}}{{b + d}}$

  • D.

    $\dfrac{{a + d}}{{b + c}}$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của phép tính \( - \dfrac{6}{7}.\dfrac{{21}}{{12}}\) là

  • A.

    $\dfrac{3}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{3}{2}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $ - \dfrac{2}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính $\dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{15}}{{22}}$ ta được kết quả là:

  • A.

    $\dfrac{2}{{ - \,5}}$

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{3}$

  • D.

    $\dfrac{3}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của phép tính $\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{7}$ là

  • A.

    Một số nguyên âm

  • B.

    Một số nguyên dương

  • C.

    Một phân số nhỏ hơn \(0\)

  • D.

    Một phân số lớn hơn \(0\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số nào sau đây là kết quả của phép tính  \(1\dfrac{4}{5}:\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

  • A.

    $ - \dfrac{{12}}{5}$   

  • B.

    $\dfrac{3}{4}$

  • C.

    $\dfrac{2}{{15}}$

  • D.

    $\dfrac{{12}}{5}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(A = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{12}}{{ - 7}}.\left( {\dfrac{{ - 21}}{{15}}} \right);\,B = \dfrac{1}{6}.\dfrac{9}{{ - 8}}.\left( {\dfrac{{ - 12}}{{11}}} \right)\) . So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    $A > B$

  • B.

    $A < B$

  • C.

    $A = B$

  • D.

    $A \ge B$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3}x =  - \dfrac{1}{{8}}.\)

  • A.

    \(x =  - \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{{16}}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{3}{{16}}\)

  • D.

    \(x =  - \dfrac{3}{{16}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số $x$  thoả mãn: \(x:\left( {\dfrac{2}{5} - 1\dfrac{2}{5}} \right) = 1.\)

  • A.

    $x = 1$

  • B.

    $x =  - 1$

  • C.

    $x = \dfrac{5}{2}$

  • D.

    $x =  - \dfrac{5}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Gọi ${x_0}$ là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7}:x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{1}{3}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_0} < 1$

  • B.

    ${x_0} = 1$

  • C.

    ${x_0} > 1$    

  • D.

    ${x_0} =  - 1$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4} + \dfrac{2}{5}} \right):\dfrac{3}{7} + \left( {\dfrac{3}{5} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right):\dfrac{3}{7}\) có giá trị là

  • A.

    $1$

  • B.

    $2$

  • C.

    $0$

  • D.

    $3$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn  \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.

  • A.

    ${x_1} = {x_2}$

  • B.

    ${x_1} < {x_2}$         

  • C.

    ${x_1} > {x_2}$

  • D.

    ${x_1} = 2.{x_2}$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm $x$ , biết: $\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\dfrac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.$

  • A.

    $x = 8000$

  • B.

    $x = 400$

  • C.

    $x = 6000$     

  • D.

    $x = 4000$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính giá trị biểu thức: $A = \dfrac{{\dfrac{2}{3} - \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{10}}}}{{\dfrac{8}{3} - \dfrac{8}{5} + \dfrac{8}{{10}}}} + \dfrac{1}{2}.$

  • A.

    $A = \dfrac{3}{8}$

  • B.

    $A = \dfrac{5}{9}$

  • C.

    $A = \dfrac{3}{4}$

  • D.

    $A = \dfrac{1}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{9}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)

  • A.

    $3$

  • B.

    $0$

  • C.

    $2$

  • D.

    $1$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{27}}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{7}{{27}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • D.

    $\dfrac{1}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{4}{3}\) là:

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{6}\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Nếu \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0}, y\ne 0 \right)\) thì \(x:y\) bằng:

 

  • A.
    $\dfrac{{a.d}}{{b.c}}$
  • B.
    $\dfrac{{a:c}}{{b.d}}$
  • C.
    $\dfrac{{a+c}}{{b.d}}$
  • D.
    $\dfrac{{a.c}}{{b.d}}$
Xem lời giải >>