Đề bài

 

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.

Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:


Câu 1

Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được chế biến từ dầu thực vật. Em hãy nêu phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật.

  • A.
    Hiđro hóa axit béo
  • B.
    Hiđro hóa dầu thực vật
  • C.
    Đề hiđro hóa dầu thực vật
  • D.
    Xà phòng hóa dầu thực vật.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Xem lại điều chế chất béo

Lời giải chi tiết :

Khi hiđro hóa dầu thực vật ta thu được bơ thực vật.


Câu 2

Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?

  • A.
    Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
  • B.
    Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
  • C.
    Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
  • D.
    Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về chất béo

Lời giải chi tiết :

Trong chất béo luôn tồn tại một lượng axit béo tự do. Do đó, khi cho chất béo vào nước và khuấy mạnh thì axit béo tự do tan vào trong nước, phân li ra ion H+ khiến cho dung dịch có pH < 7.


Câu 3

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.

(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.

(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.

(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về chất béo đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng, chất béo là este của glixerol và axit béo.

(b) sai, chất béo không tan trong nước là do không tạo được liên kết hiđro với nước.

(c) sai, thành phần dầu ăn chủ yếu là các chất béo không no, ngoài ra còn có chất béo no, axit béo, …

(d) đúng, vì sự ôi của chất béo là do liên kết -C=C- bị oxi hóa nên chất béo không no dễ bị ôi hơn chất béo no.

(e) sai, đem chất béo lỏng hiđro hóa mới thu được chất béo rắn.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Câu nào đúng khi nói về lipit?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chất béo là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn phát biểu đúng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Axit oleic có công thức phân tử là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Công thức phân tử của tristearin là :

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Từ glyxerol và các axit : axit panmitic, axit stearic, axit axetic có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các phản ứng với X, X’, G, Y, Y’ Z là các chất hữu cơ mạch hở:

Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.

X + 2H2 → X’ (no).

X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.

Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.

Khối lượng phân tử của Y là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thực hiện phản ứng xà phòng hóa một chất béo X thu được sản phẩm có chứa natri oleat và natri stearat theo tỉ mol tương ứng là 2:1. Vậy 1mol chất béo X phản ứng tối đa bao nhiêu mol khí hiđro?

Xem lời giải >>