Listen and answer the questions
1. What time does he often wake up?
2. What does he eat first in his day?
3. How long do his breaks last?
4. Who cooks dinners?
5. How often does he exercise?
1. What time does he often wake up?
2. What does he eat first in his day?
3. How long do his breaks last?
4. Who cooks dinners?
5. How often does he exercise?
Bài nghe:
So today, I’m going to talk about my daily routine. My routine is different on weekdays and weekends. I’ll tell you about my routine on weekdays.
So, I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. When I wake up, the first thing I do is read my bible. Then, I study languages for a little while. Currently, I’m studying Indonesian. I like to study in the morning, because I feel motivated.
So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Then, I start my work. I usually start working at 7.30 am. I’m an English teacher. I teach my students. I have many different students every day. This is really fun. I love my job.
So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
During my breaks, I eat, study and hang out with my wife. My last class usually ends at 4.30 or 5.00 pm. I get off work at 5 pm. After I get off work, I eat dinner. My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home. I’m always hungry when I finish work. For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. My wife and I eat meat, vegetables and other food.
Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days. After I exercise and eat dinner, I eat dessert. After dessert, I study languages more. Then, I spend time with my wife.
Lastly, I take a shower, brush my teeth and get ready for bed. I usually go to bed at 10 pm. So that’s my normal routine on weekdays.
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi sẽ nói về thói quen hàng ngày của tôi. Thói quen của tôi khác vào ngày thường và cuối tuần. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về thói quen của tôi vào các ngày trong tuần.
Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn. Khi tôi thức dậy, điều đầu tiên tôi làm là đọc kinh thánh của mình. Sau đó, tôi học ngôn ngữ trong một thời gian ngắn. Hiện tại, tôi đang học tiếng Indonesia. Tôi thích học vào buổi sáng, vì tôi cảm thấy có động lực.
Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.
Sau đó, tôi bắt đầu công việc của mình. Tôi thường bắt đầu làm việc lúc 7h30 sáng. Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học sinh của mình. Tôi có nhiều học sinh khác nhau mỗi ngày. Điều này thực sự rất vui. Tôi yêu công việc của mình.
Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.
Trong thời gian nghỉ ngơi, tôi ăn uống, học tập và đi chơi với vợ. Buổi học cuối cùng của tôi thường kết thúc lúc 4h30 hoặc 5h chiều. Tôi tan làm lúc 5 giờ chiều. Sau khi tan sở, tôi ăn tối. Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà. Tôi luôn đói khi tôi hoàn thành công việc. Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối. Vợ tôi và tôi ăn thịt, rau và thức ăn khác.
Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục mỗi ngày, chỉ một số ngày. Sau khi tập thể dục và ăn tối, tôi ăn tráng miệng. Sau món tráng miệng, tôi học thêm ngôn ngữ. Sau đó, tôi dành thời gian cho vợ tôi.
Cuối cùng, tôi đi tắm, đánh răng và chuẩn bị đi ngủ. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối. Vì vậy, đó là thói quen bình thường của tôi vào các ngày trong tuần.
1. A
Anh ấy thường thức dậy lúc mấy giờ?
A. 6 giờ sáng
B. 7 giờ sáng
C. 7.30 sáng
Thông tin: I normally wake up at about 6 or 6.15 am.
(Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng.)
Chọn A
2. B
Anh ấy ăn gì đầu tiên trong ngày của mình?
A. gạo
B. trái cây
C. thịt
Thông tin: So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
(Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.)
Chọn B
3. C
Thời gian nghỉ giữa lớp của anh ấy kéo dài bao lâu?
A. 15 phút
B. 13 phút
C. 30 phút
Thông tin: So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
(Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.)
Chọn C
4. C
Ai nấu bữa tối?
A. anh ấy
B. học sinh của anh ấy
C. vợ của anh ấy
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays.
(Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần.)
Chọn C
5. B
Anh ấy tập thể dục bao lâu một lần?
A. thường xuyên
B. đôi khi
C. luôn luôn
Thông tin: Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days.
(Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục hàng ngày, chỉ một số ngày.)
Chọn B
Các bài tập cùng chuyên đề
Exercise 3. Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?
(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)
Exercise 2. Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen for?
(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)
STUDY STRATEGY |
Preparing to listen
|
Exercise 3. Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?
(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)
Tết – Vietnamese Lunar New Year
Radio presenter Zoe Muller talks to people about Vietnamese Lunar New Year celebrations in London.
(Tết âm lịch của người Việt Nam. Phát thanh viên Zoe Muller nói với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.)
Exercise 4. Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. People give money as a present at Lunar New Year.
2. People eat a lot before Lunar New Year.
3. People eat lots of meat at Lunar New Year.
4. The grandmother invites all the family to a big meal.
5. The lion only stops at some restaurants.
Exercise 2. Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do?
(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì?)
Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.
Gareth: Oh yes. What's on?
Daisy: A lot of things. Look!
Gareth: Mmm. What do you want to do?
Daisy: Well, I'm not really interested in the (1)………….. .
Gareth: No? I like the sound of the (2)………….. in the afternoon.
Daisy: Right, and what about the (3)…………..?
Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4)………….. and the concert. Then we can go to the (5)………….. in the evening.
Daisy: OK. Great.
Listening
6. Listen and complete Miguel’s timetable.
(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Miguel.)
Miguel’s timetable |
|
1) _________________ |
get up |
7:30 a.m. |
have breakfast |
9:00 a.m. |
have football 2) _________________ |
3) _________________ |
have lunch |
2:00 p.m. |
play a 4) _________________ |
6:30 p.m. |
have dinner |
5) _________________ |
go to bed |
Listening
9. Listen and complete Aga’s daily routine.
(Nghe và hoàn thành hoạt động thường nhật của Aga.)
1) _____________ : get up
6:30: leave the house.
2) _____________ : arrive at school
3) _____________ : school finish
7:30: 4) _____________
5) _____________ : go to bed
Listening
3. Listen and complete Lisa’s timetable for Saturday.
(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Lisa vào thứ Bảy.)
1) ____________ |
get up and have breakfast |
10:00 a.m |
2) ____________ practice |
3) ____________ |
have lunch with family |
3:30 p.m |
go to the 4) ____________ with Kelly |
7:30 p.m |
meet 5) ____________ for pizza at Marco’s |
1. Complete the gaps with weekend, lessons, rest, routine, special and play.
(Hoàn thành ô trống với các từ weekend, lessons, rest, routine, specialvà play.)
Every Day is New!
Every day the same 1)__________
With lots of things to do!
But every day is 2)_____________
Because every day is new!
I get up every morning
I have 3)___________, meet my friends.
I go to school five days a week,
And then comes the 4)__________!
On Saturdays and Sundays,
I find some time to 5)__________
But work or 6)__________ ,do you know what's best?
I enjoy every single day!
2. Listen and check, then sing along.
(Nghe và kiểm tra, sau đó hát cùng nhau.)
1. Listen. In which city is Max in his daydream?
(Nghe. Trong mơ ước Max ở thành phố nào?)
3. Listen to Part 2. Match the speakers (1-4) with the things they do to feel happy (a-f). There are two extra ideas.
(Nghe phần 2. Nối người nois1-4 với những việc họ làm để thấy vui vẻ a-f. Có hai ý kiến dư thừa.)
1. Mark 2. Tim 3. Lisa 4. Karen |
a. eat something delicious b. do something nice for another person c. have a shower d. drink hot chocolate e. read a book f. watch a sad film |
2. Listen to the street interview and tick the correct box. What is the person's favorite building?
(Nghe cuộc phỏng vấn đường phố và đánh dấu vào ô đúng. Tòa nhà yêu thích của người đó là gì?)

3. Listen again. Correct the sentences.
(Nghe một lần nữa. Sửa lại các câu.)
The Heron Tower building is old. => modern
(Tòa tháp Heron cũ. => hiện đại)
1. The Heron Tower building is in New York. ___________
2. The café is Italian. ___________
3. The café is opposite the station. ___________
4. York station is modern. ___________
5. The sports centre is opposite the school. ___________
6. The new cinema is a very pretty building. ___________
4. Listen again. Match the speakers (1-4) with what they do before a play (a-f). There are two extra activities.
(Nghe một lần nữa. Ghép những người nói (1 - 4) với những gì họ làm trước một vở kịch (a-f). Có hai hoạt động bị thừa.)
1. Liam 2. Debbie 3. Mark 4. Anna |
a. read a book (đọc sách) b. walk a lot (đi bộ nhiều) c. practise words (luyện tập lời thoại) d. eat sandwiches (ăn bánh sandwich) e. sleep (ngủ) f. listen to music (nghe nhạc) |
Tyler is talking about his school. For each blank, write ONE word and/or a number.
Listen and write only ONE word in each blank.
(Các em hãy điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ duy nhất)
Listen and decide whether the sentences are True or False
1. He likes getting up late.
2. He teaches students Indonesian.
3. He always eats at home.
4. Dinner is the biggest meal of the day.
5. He usually goes to bed at 10.30 pm.