Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Read and choose the best answer.
I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
any
Đáp án: B
Kiến thức: Mạo từ
a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2
a : đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
the : đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2
any + N : một vài
Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm
=> I live in a house near the sea. It is an (1) old house
Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ
-
A.
it’s
-
B.
it
-
C.
there’s
-
D.
they’re
Đáp án: A
Kiến thức: Đại từ - Chủ ngữ
Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau.
Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s
=> It is an old house, about 100 years old and it’s (2) very small.
Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.
There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom.
-
A.
so
-
B.
or
-
C.
but
-
D.
too
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ
A. so : vì vậy
B. or : hoặc
C. but : nhưng
D. too: cũng
2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”
=> There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom.
Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.
-
A.
between
-
B.
next
-
C.
near to
-
D.
next to
Đáp án: D
A. between : giữa (2 vật, 2 người)
B. next : sai ngữ pháp vì thiếu “to”
C. near to : sai ngữ pháp vì thừa “to”
D. next to: cạnh, ngay cạnh
=> The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen.
Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.
-
A.
in front
-
B.
front of
-
C.
of front in
-
D.
in front of
Đáp án: D
Kiến thức: giới từ
in front of N: đứng trước, trước cái gì
=> There is a garden in front of (5) the house.
Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.
-
A.
go
-
B.
going
-
C.
goes
-
D.
in goes
Đáp án: C
Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ
=> The garden goes (6) down to the beach
Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển
-
A.
these are
-
B.
they are
-
C.
there are
-
D.
those are
Đáp án: C
Kiến thức: Đại từ chỉ định
A. these are : đây là
B. they are : chúng là
C. there are : có
D. those are: kia là
=> in spring and summer there are (7) flowers everywhere.
Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.
I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack
-
A.
for
-
B.
of
-
C.
on
-
D.
with
Đáp án: D
Kiến thức: Giới từ
A. for : cho
B. of : của
C. on : trên
D. with: với, cùng với
=> I like sitting alone with (8) my dog, Jack
Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack
My city friends often stay with ................. (9).
-
A.
me
-
B.
I
-
C.
my
-
D.
I'm
Đáp án: A
Kiến thức: Tân ngữ
stay with + O: ở cùng ai
A. me : tân ngữ đi sau giới từ, động từ
B. I : đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ
C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi
D. I’m: Tôi là
=> My city friends often stay with me (9).
Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.
I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
-
A.
a
-
B.
any
-
C.
many
-
D.
a lot
Đáp án: C
Kiến thức: Lượng từ
A. a + N số ít
B. any + N số nhiều: 1 vài
C. many + N số nhiều: nhiều
D. a lot : sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)
reasons là danh từ số nhiều => dùng many phù hợp nhất
I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.