Đề bài
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

CD player is new. (Charles)

Đáp án

CD player is new. (Charles)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sở hữu cách

Lời giải chi tiết :

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Grammar

2. Complete the second sentence with the correct possessive form.

(Hoàn thành câu thứ hai với dạng sở hữu cách đúng.)

1. My teacher has a house next to our house.

=> Our house is next to my ________ house.

2. My brother has a TV.

=> This is my ________ TV.

3. Elena has a big bookshelf in her bedroom.

=> There's a big bookshelf in________ bedroom.

4. My grandfather likes the kitchen the best.

=> The kitchen is my________ favourite room.

5. My aunt has a daughter, Vy.

=> I'm ________  cousin.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Possessive ‘s

(Sở hữu cách ‘s)

1. Look at the examples and complete the Rules with singular and plural.

(Nhìn vào các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với từ “singular” và  “plural”.)

the teacher's mobile

Harry's bag

the students' chairs

RULES

1. We use ‘s for possessive with………………words.

2. We use s’ for possessive with………………words.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Possessive case ('s - of the)

(Sở hữu cách)

one person + 's

(một người + 's)

two people + 's

(hai người + 's)

Mary's aunt (dì của Mary)

Bob and Al's dog (con chó của Bob và Al)

Note: We do not use 's for objects. We use of the.

(Chú ý: Chúng ta không sử dụng 's cho vật. Chúng ta dùng "of the")

The colour of the book is blue. (NOT: The book's colour.)

 - Whose notebook is this?

(Đây là vở ghi chép của ai?)

- It’s Nat’s notebook.

(Đó là vở ghi chép của Nat.)

6. Read the theory box. Then choose the correct item.

(Đọc khung lý thuyết. Sau đó chọn phương án đúng.)

1. It's the book of the girl/girl's book.

2. The bag's colour/colour of the bag is red.

3. Kate's sister/The sister of Kate has got a frog.

4. Mark and Sam's dog/The dog of Mark and Sam is small.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

7. Write questions and answer as in the example. 

(Viết các câu hỏi và trả lời như ví dụ.)

1. book? Ann => Whose book is this? It’s Ann’s book.

(Đây là quyển sách của ai? – Đây là quyển sách của Ann.)

2. hamster? Mario

3. ball? Tom and Peter

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Use the words in brackets to complete the gaps as in the example.

(Sử dụng các từ trong ngoặc để hoàn thành chỗ trống như ví dụ.)

1. These are the boys’ watches. (boys/ watches)

(Đây là những chiếc đồng hồ dành cho nam.)

2. This is the ­­­_____________. (girls/ room)

3. That is the ­­­_____________ . (men / office)

4. Those are the ­­­_____________ . (women/ hats)

5. These are the­­­_____________. (children/ caps)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

D. Complete the conversations. Write the correct words. Listen and check your answers.

(Hoàn thành các bài hội thoại. Viết từ đúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Nadine: (1) What’s  Ana’s favorite book?

   Stig: (2)___________ favorite book is The Hunger Games.

   Nadine: (3)___________  her favorite writer?

   Stig: Suzanne Collins.

2. Minh: (1)___________ Carl’s favorite movie star?

   Maya: (2)___________ favorite movie star is Jennifer Lawrence.

   Minh: Hey! (3)___________ my favorite movie star, too. What’s (4)___________ favorite movie?

   Maya: Guardians of the Galaxy.

3. Stig: (1)______________your favorite singer?

  Minh: (2)_____________favorite singer is Bruno Mars.

  Stig: What’s (3) _________  favorite band?

  Minh: The Black Eyed Peas.

  Stig: Wow! That’s (4)_______ favorite band, too!

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Study the Watch out! box. Read the text on page 10 again and rewrite the sentences using 's. Who says these sentences?

(Nghiên cứu khung Watch out! Đọc lại văn bản trang 10 và viết lại các câu sử dụng ‘s. Ai là người nói những câu sau đây.)

Possessive 's (Sở hữu cách ‘s)

We use 's to talk about our family members, names, appearance and possessions.

(Chúng ta sử dụng ‘s để nói về các thành viên trong gia đình, tên, ngoại hình và vật sở hữu của chúng ta.)

Asha's mother is English.

(Mẹ của Asha là người Anh.)

My uncle's car is electric.

(Ô tô của chú tôi chạy bằng điện.)

Gus's hair is grey.

(Tóc của Gus màu xám.)

My grandparents' home is in L.A.

(Nhà của ông bà tôi ở L.A.)

Watch

OUT!

(Chú ý!)

1. The name of my mum is Sonia.

My mum's name is Sonia. (Asha)

(Tên của mẹ tôi là Sonia.)

2. The name of my brother is Antoine.

_____________________________

3. The name of my husband is Gus.

_____________________________

4. The son of my sister is a baby.

_____________________________

5. The mother of my husband is Japanese.

_____________________________

6. The names of my cousins are Asha and Tommy.

_____________________________

7. The sister of my wife is married to Henri.

_____________________________

8. The wife of my uncle is Polish.

_____________________________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

GRAMMAR

5. Order the words to make sentences. Use be and the possessive's.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu. Sử dụng be và sở hữu cách ‘s.)

1. grandma / grey / hair / my

My grandma's hair is grey.

(Tóc của bà mình bạc rồi / màu xám.)

2. blue / English teacher / eyes / our

3. best friend/my/ name / Paul

4. car / dad/my/ very old

5. clothes / cool/my/ sister

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Complete the sentences with correct possessive forms. 

(Hãy hoàn thành các câu với dạng sở hữu.)

1. ...............mother is my teacher of English. (Mai)

2. Is it.................... study room? (Nam)

3. My....................... bedroom is my favourite room in our house. (grandmother)

4. My.............. father is my uncle. (cousin)

5. Look!.............dog is running in the park. (Tom)

6. There is a cat behind my................. computer. (sister).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

❖ Possessive 's (Sở hữu cách)

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Davids' /David's book is in the drawer.

(Quyển scahs của David trong ngăn tủ.)

1. This is Tony's / Tonys' sports bag.

2. The teachers / teacher's book is on the desk.

3. Where's Eva's / Evas pen?

4. My two friends' / friend's names are Tamer and Kemal.

5. I like the photos / photo's in this book.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Follow the lines. Then write the names with the possessive's and the objects. Use the words in the box to help you. 

(Lần theo các đường nối. Rồi viết tên cùng với sở hữu cách ‘s và đồ vật. Sử dụng các từ trong hộp để giúp bạn.)

   bag                house             mobile phone              pen                table               teacher 

Luke’s pen

(Bút của Luke)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Underline the correct item.

(Gạch dưới những mục đúng.)

1. This is Kate's book/the book of Kate.

2. The colour of the bag/bag's colour is red.

3. The name of my dad/My dad's name is Mark.

4. Nancy's friend/The friend of Nancy is Greek.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Fill in the gaps with 's or of the.

(Điền vào khoảng trống bằng 's hoặc of the.)

1. Ann ____ dog is big.

2. The door ____ house is white.

3. Andy____  parrot is red.

4. My mum____  name is Sue.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Form questions, then answer them.

(Đặt câu hỏi, sau đó trả lời chúng.)

1. ruler/this/is/whose (Ben)

Whose ruler is this? (Thước của ai đây?)

It's Ben's. (Nó là của Ben.)

2. books/these/whose/are (children)

___________________________

They are the ____________

3. desk/that/whose/is (Peter and Paul)

___________________________

It's ____________.

4. bikes/these/are/whose (Jane and Eve)

___________________________

They are ____________

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Underline the correct item. 

(Gạch dưới những mục đúng.)

1. These are the girls/girls' bicycles. 

2. Where is Ben and Anna's/Ben's and Anna's house?

3. Can you make the children's/childrens' dinner tonight?

4. This is my dads/dad's car.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5. Read the sentences. Add 's or an apostrophe ('). 

(Đọc các câu. Thêm 's hoặc dấu nháy đơn (').)

1. My cousin's friend is English.

(Bạn của em họ tôi là người Anh.)

2. Jack dad car is Japanese.

3. James dog is black.

4. Ella mum is Rita.

5. My brothers names are Phong and Nam. 

Xem lời giải >>