Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16\) (Vô lí)
Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì
-
A.
\(a = c\)
-
B.
\(a.c = b.d\)
-
C.
\(a.d = b.c\)
-
D.
\(b = d\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
$\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}$
-
B.
$\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}$
-
C.
$\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}$
-
D.
$\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}$
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
$\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$
-
B.
$\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$
-
C.
$\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$
-
D.
$\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$
Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là
-
A.
$\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{15}}$
-
B.
$\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$
-
C.
$\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{9}$
-
D.
$\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{9}{{27}};\,\dfrac{{15}}{5} = \dfrac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\dfrac{5}{{ - 9}} = \dfrac{{15}}{{ - 27}};\,\dfrac{{ - 9}}{5} = \dfrac{{ - 15}}{{27}}$
Cho bốn số $2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b$ với \(a, b \ne 0\) và $2a = 5b$, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)
-
B.
\(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
-
A.
\(x = \dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(x = - \dfrac{5}{4}\)
-
C.
\(x = \dfrac{5}{4}\)
-
D.
\(x = \dfrac{4}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\(3\)
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)
-
A.
\(x = \dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(x = 5\)
-
C.
\(x = \dfrac{1}{3}\)
-
D.
\(x = 3\)
Cho tỉ lệ thức $\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}$ thì:
-
A.
$x = $$\dfrac{{ - 4}}{3}$
-
B.
$x = 4$
-
C.
$x = - 12$
-
D.
$x = - 10$
Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}.\) Khi đó tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng
-
A.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{5}{4}\)
Biết \(\dfrac{t}{x} = \dfrac{4}{3};\)\(\dfrac{y}{z} = \dfrac{3}{2};\)\(\dfrac{z}{x} = \dfrac{1}{6},\) hãy tìm tỉ số \(\dfrac{t}{y}.\)
-
A.
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{3}{{16}}\)
-
B.
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{4}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{{16}}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{t}{y} = \dfrac{8}{9}\)
Giá trị nào của $x$ thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)
-
A.
\(x = - 1\)
-
B.
\(x = 1\)
-
C.
\(x = 2\)
-
D.
\(x = 3\)
Tìm số hữu tỉ $x$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 16\)
-
B.
\(x = 128\)
-
C.
\(x = 8\)
-
D.
\(x = 256\)