Ăn cá bỏ lờ

 

Thành ngữ chỉ sự bội bạc, vô ơn, chỉ biết hưởng thụ mà không nhớ tới người đã mang lại cho mình thành quả cho mình.

Giải thích thêm

Lờ: dụng cụ bắt cá, được đan bằng tre, hai đầu ó hom để cá chui vào trở ra không được.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Dù được gia đình tôi giúp đỡ rất nhiều trong công việc, nhưng bây giờ anh ta lại ăn cá bỏ lờ, không hề đến thăm bố mẹ tôi.
  • Những kẻ ăn cá bỏ lờ chắc chắn sẽ bị xã hội lên án vì bản tính vô ơn của mình.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Vong ân bội nghĩa.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm