Trắc nghiệm Bài 20. Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Câu 1 : Hai vật A và B có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang và được nối với nhau bằng dây không dãn, khối lượng không đáng kể. Khối lượng 2 vật là mA = 2kg, mB = 1kg, ta tác dụng vào vật A một lực F = 9N theo phương song song với mặt bàn. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt bàn là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính gia tốc chuyển động.
-
A.
0,5 m/s2.
-
B.
1 m/s2.
-
C.
1,5 m/s2.
-
D.
2 m/s2.
Câu 2 : Cho cơ hệ như hình vẽ:

Biết α=300α=300, m1=1kg;m2=2kgm1=1kg;m2=2kg. Tính công của của trọng lực tác dụng lên hệ thống khi m1m1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 1m1m
-
A.
15 J
-
B.
1,5 J
-
C.
30J
-
D.
3,0 J
Cho cơ hệ như hình vẽ

Biết m1=5kgm1=5kg, α=300α=300, m2=2kgm2=2kg, μ=0,1μ=0,1. Cho g=10m/s2g=10m/s2
Tìm gia tốc chuyển động.
-
A.
0,1 m/s
-
B.
0,2 m/s
-
C.
0,3 m/s
-
D.
0,4 m/s
Lực căng của dây có giá trị?
-
A.
20,2 N
-
B.
10,2 N
-
C.
5,10 N
-
D.
22,2 N
Hai vật m1=5kg,m2=10kgm1=5kg,m2=10kg được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng nằm ngang F=18NF=18N lên vật m1m1.
Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:
-
A.
2,4m
-
B.
3,2m
-
C.
2,68m
-
D.
3,47m
Biết dây chịu lực căng tối đa là 15N15N. Vậy khi hai vật chuyển động dây có lực căng là bao nhiêu và có bị đứt không?
-
A.
T=16,5NT=16,5N và bị đứt
-
B.
T=8NT=8N và không bị đứt
-
C.
T=12NT=12N và không bị đứt
-
D.
T=18NT=18N và bị đứt
Độ lớn lực kéo bằng bao nhiêu để dây bị đứt?
-
A.
16,5N16,5N
-
B.
24N24N
-
C.
18N18N
-
D.
F≥22,5NF≥22,5N
Câu 8 : Cho cơ hệ như hình vẽ:
Biết m1=5kg,α=300,m2=2kg,μ=0,1m1=5kg,α=300,m2=2kg,μ=0,1 . Lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Lấy g=10m/s2g=10m/s2
-
A.
20,2N20,2N
-
B.
10,1N10,1N
-
C.
19,8N19,8N
-
D.
13,5N13,5N
Câu 9 : Cho cơ hệ như hình vẽ:
Cho m1=1,6kg;m2=400g,g=10m/s2m1=1,6kg;m2=400g,g=10m/s2, bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Lực nén lên trục của ròng rọc là:
-
A.
3,2N3,2N
-
B.
2,4N2,4N
-
C.
3,2√2N3,2√2N
-
D.
2,4√22,4√2
Câu 10 : Cho hệ vật như hình vẽ:
Biết m1=2m2m1=2m2. Lực căng của dây treo ròng rọc là 52,3N52,3N. Khối lượng của m2m2 có giá trị là:
-
A.
2kg2kg
-
B.
4kg4kg
-
C.
1,5kg1,5kg
-
D.
3kg3kg
Câu 11 : Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết M=100kg,F=600N,m=3kgM=100kg,F=600N,m=3kg, lấy g=10m/s2g=10m/s2 . Gia tốc của m là?
-
A.
2,32m/s22,32m/s2
-
B.
3,21m/s23,21m/s2
-
C.
−4,17m/s2−4,17m/s2
-
D.
−2,45m/s2−2,45m/s2
Câu 12 : Hai vật có khối lượng m1=1kg,m2=0,5kgm1=1kg,m2=0,5kg nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực F=18NF=18N đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.
-
A.
a=2m/s2;T=6Na=2m/s2;T=6N
-
B.
a=1m/s2,T=2,5Na=1m/s2,T=2,5N
-
C.
a=1m/s2,T=2,5Na=1m/s2,T=2,5N
-
D.
a=2,2m/s2;T=5Na=2,2m/s2;T=5N
Vật (1)(1) được nối với vật (2)(2) bằng dây không dãn. m1=m2=2kgm1=m2=2kg. Kéo vật m1m1 bằng lực 10N10N theo phương ngang là hệ vật chuyển động với gia tốc 2m/s22m/s2. Lấy g=10m/s2g=10m/s2
Hệ số ma sát của mặt sàn là:
-
A.
0,020,02
-
B.
0,00250,0025
-
C.
0,050,05
-
D.
0,0150,015
Lực căng của dây có giá trị là:
-
A.
5N
-
B.
4N
-
C.
2,5N
-
D.
10N
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Hai vật A và B có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang và được nối với nhau bằng dây không dãn, khối lượng không đáng kể. Khối lượng 2 vật là mA = 2kg, mB = 1kg, ta tác dụng vào vật A một lực F = 9N theo phương song song với mặt bàn. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt bàn là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính gia tốc chuyển động.
-
A.
0,5 m/s2.
-
B.
1 m/s2.
-
C.
1,5 m/s2.
-
D.
2 m/s2.
Đáp án : B
Chú ý: Nếu sợi dây không dãn thì các vật chuyển động cùng gia tốc và vận tốc và độ lớn lực căng dây là như nhau tại mọi điểm trên dây.
Bước 1: Phân tích có nhưng lực nào tác dụng vào các vật (vẽ hình).
Bước 2: Chọn hệ trục toạ độ cho các vật.
Bước 3: Áp dụng định luật II Niuton cho từng vật.
Bước 4: Chiếu biểu thức định luật II Niuton lên các trục toạ độ.
Bước 5: Giải ra ẩn số của bài toán.
* Đối với vật A ta có: →P1+→Q1+→F+→T1+→Fms1=m1→a1−→P1+−→Q1+→F+→T1+−−−→Fms1=m1→a1
Chiếu theo phương chuyển động và phương vuông góc với phương chuyển động (chiều dương hướng lên) ta có:
{F−T1−F1ms=m1a1−m1g+Q1=0⇒{F−T1−F1ms=m1a1Q1=m1g⇒N1=Q1=m1g
Với F1ms=μN1=μm1g⇒F−T1−μm1g=m1a1(1)
* Đối với vật B: →P2+→Q2+→T2+→Fms2=m2→a2
Chiếu theo phương chuyển động và phương vuông góc với phương chuyển động (chiều dương hướng lên) ta có:
{T2−F2ms=m2a2−m2g+Q2=0⇒{T2−F2ms=m2a2Q2=m2g⇒N2=Q2=m2g
Với F2ms=μN2=μm2g⇒T2−μm2g=m2a2(2)
Vì dây không dãn nên:
{T1=T2=Ta1=a2=a⇒{F−T−μm1g=m1a(3)T−μm2g=m2a(4)
Cộng (3) và (4) ta được : F−μ(m1+m2)g=(m1+m2)a
⇒a=F−μ(m1+m2).gm1+m2=9−0,2(2+1).102+1=1m/s2
Câu 2 : Cho cơ hệ như hình vẽ:

Biết α=300, m1=1kg;m2=2kg. Tính công của của trọng lực tác dụng lên hệ thống khi m1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 1m
-
A.
15 J
-
B.
1,5 J
-
C.
30J
-
D.
3,0 J
Đáp án : A
- Sử dụng công thức tính công: A=mgh
Khi m1 đi lên quãng đường s=1m trên mặt phẳng nghiêng thì m2đi xuống thẳng đứng một quãng đường cũng băng s (hình vẽ)

Ta có: h1=s.sinα=1.0,5=0,5m;h2=s=1m
Công của trọng lực của hệ thống:
A=A1+A2
↔A=−m1gh1+m2gh2=−1.10.0,5+2.10.1=15J
Cho cơ hệ như hình vẽ

Biết m1=5kg, α=300, m2=2kg, μ=0,1. Cho g=10m/s2
Tìm gia tốc chuyển động.
-
A.
0,1 m/s
-
B.
0,2 m/s
-
C.
0,3 m/s
-
D.
0,4 m/s
Đáp án: A
- Chọn chiều dương của chuyển động
- Xác định các lực tác dụng lên hệ
- Sử dụng công thức tính gia tốc của hệ: →a=→Fngmhe
- Chiếu trên chiều dương đã chọn

Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây
Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật :Trọng lực →p1, →p2 ; phản lực →Q1 của mặt phẳng nghiêng lên m1; lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật m1 là →Fms1
-Gia tốc của hệ là: →a=→Fngmhe=→P1+→P2+→Q1+→Fms1m1+m2(1)
-Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được:
a=psinα−p2−Fms1m1+m2=m1gsinα−m2g−μm1gcosαm1+m2
→a=g[(sinα−μcosα)m1−m2]m1+m2
=10[(sin30−0,1.cos30).5−2]5+2≈0,1m/s
Lực căng của dây có giá trị?
-
A.
20,2 N
-
B.
10,2 N
-
C.
5,10 N
-
D.
22,2 N
Đáp án: A
- Chọn chiều dương của chuyển động
- Xác định các lực tác dụng lên hệ
- Sử dụng công thức tính gia tốc của hệ: →a=→Fngmhe
- Chiếu trên chiều dương đã chọn
- Xét riêng với vật m2

Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây
Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật :Trọng lực →p1, →p2 ; phản lực →Q1 của mặt phẳng nghiêng lên m1; lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật m1 là →Fms1
-Gia tốc của hệ là: →a=→Fngmhe=→P1+→P2+→Q1+→Fms1m1+m2(1)
-Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được:
a=psinα−p2−Fms1m1+m2=m1gsinα−m2g−μm1gcosαm1+m2
→a=g[(sinα−μcosα)m1−m2]m1+m2
=10[(sin30−0,1.cos30).5−2]5+2≈0,1m/s
- Xét riêng vật m2, ta có:
→T2+→P2=m2→a2
→T−m2g=m2a(T2=T;a1=a2=a)→T=m2(a+g)=2.(0,1+10)=20,2N
Hai vật m1=5kg,m2=10kg được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng nằm ngang F=18N lên vật m1.
Quãng vật đường vật đi được sau 2s là:
-
A.
2,4m
-
B.
3,2m
-
C.
2,68m
-
D.
3,47m
Đáp án: A
+ Xác định các ngoại lực tác dụng lên hệ thang máy và vật m
+ Viết phương trình định luật II - Niutơn cho từng vật
+ Chiếu phương trình định luật II của mỗi vật lên chiều đã chọn
+ Vận dụng phương trình: s=12at2
Ta có:
- Các lực tác dụng lên vật m1: trọng lực →P1, phản lực →Q1 của mặt sàn, lực kéo →F , lực căng →T1 của dây.
- Các lực tác dụng lên vật m2: trọng lực →P2, phản lực →Q2 của mặt sàn , lực căng →T2 của dây.
- Theo định luật II - Niutơn, ta có:
+ Vật m1: →P1+→Q1+→F+→T1=m1→a1 (1)
+ Vật m2: →P2+→Q2+→T2=m2→a2 (2)
Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, theo chiều chuyển động của mỗi vật, ta được:
{F−T1=m1a1(a)T2=m2a2(b)
- Vì {T1=T2a1=a2=a nên từ (a)+(b) , ta suy ra: F=(m1+m2)a
→a=Fm1+m2=185+10=1,2m/s2
=> Quãng đường vật đi được sau 2s là: s=12at2=12.1,2.22=2,4m
Biết dây chịu lực căng tối đa là 15N. Vậy khi hai vật chuyển động dây có lực căng là bao nhiêu và có bị đứt không?
-
A.
T=16,5N và bị đứt
-
B.
T=8N và không bị đứt
-
C.
T=12N và không bị đứt
-
D.
T=18N và bị đứt
Đáp án: C
+ Thay a đã tính được ở câu trên vào phương trình định luật II của vật m2
+ So sánh với giá trị lực căng tối đa của dây
Thay a=1,2m/s vào phương trình (b) ở câu trên, ta được: T2=10.1,2=12N
Nhận thấy: T2=T1=T=12N<Tmax=15N
=> Dây không bị đứt
Độ lớn lực kéo bằng bao nhiêu để dây bị đứt?
-
A.
16,5N
-
B.
24N
-
C.
18N
-
D.
F≥22,5N
Đáp án: D
+ Thay a vào phương trình (b)
+ Để dây đứt: T≥Tmax
Ta có:
+ Gia tốc: a=Fm1+m2 ta tính được ở câu 3
thay a vào phương trình (b), ta được: T2=T=m2Fm1+m2
+ Để dây bị đứt thì:
T≥Tmax=15N↔m2Fm1+m2≥Tmax→F≥Tmaxm1+m2m2=155+1010=22,5N
=> Để dây bị đứt thì lực kéo F≥22,5N
Câu 8 : Cho cơ hệ như hình vẽ:
Biết m1=5kg,α=300,m2=2kg,μ=0,1 . Lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Lấy g=10m/s2
-
A.
20,2N
-
B.
10,1N
-
C.
19,8N
-
D.
13,5N
Đáp án : A
- Chọn chiều dương của chuyển động
- Xác định các lực tác dụng lên hệ
- Sử dụng công thức tính gia tốc của hệ: →a=→Fngmhe
- Chiếu trên chiều dương đã chọn
- Xét riêng với vật m2
- Chọn chiều dương hướng dọc theo sợi dây
- Các ngoại lực tác dụng vào hệ hai vật: trọng lực →P1;→P2, phản lực →Q1 của mặt phẳng nghiêng lên m1, lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật m1 là →Fms
- Gia tốc của hệ: →a=→Fngmhe=→P1+→P2+→Q1+→Fmsm1+m2(1)
- Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn, ta được:
a=P1sinα−P2−Fmsm1+m2=m1gsinα−m2g−μm1gcosαm1+m2=5.10.sin300−2.10−0,1.5.10cos3005+2=0,1m/s2
- Xét riêng vật m2 , ta có: →T2+→P2=m2→a2
Chiếu theo phương chuyển động ta được:
T2−m2g=m2a2
Lại có T2=T,a1=a2=a
Ta suy ra: T=m2(a+g)=2(0,1+10)=20,2N
Câu 9 : Cho cơ hệ như hình vẽ:
Cho m1=1,6kg;m2=400g,g=10m/s2, bỏ qua ma sát, khối lượng dây và ròng rọc. Lực nén lên trục của ròng rọc là:
-
A.
3,2N
-
B.
2,4N
-
C.
3,2√2N
-
D.
2,4√2
Đáp án : C
- Xác định các lực tác dụng lên các vật
- Viết phương trình định luật II - Niutơn cho mỗi vật
- Chiếu phương trình định luật II - theo chiều chuyển động
- Xác định lực nén lên ròng rọc, vận dụng quy tắc hợp lực
- Các lực tác dụng lên vật m1: trọng lực →P1 , phản lực →Q1 của mặt sàn, lực căng →T1 của dây.
- Các lực tác dụng lên vật m2: trọng lực →P2 , lực căng →T2 của dây.
- Áp dụng định luật II - Niutơn, ta được:
{→P1+→Q1+→T1=m1→a(1)→P2+→T2=m2→a(2)
+ Chiếu (1) lên chiều chuyển động của vật 1, ta được: T1=m1a(3)
+ Chiếu (2) lên chiều chuyển động của vật 2, ta được: P2−T2=m2a(4)
Vì dây không dãn và khối lượng không đáng kể nên ta có: T1=T2
Từ (3) và (4), ta suy ra: a=m2gm1+m2=0,4.101,6+0,4=2m/s2
Lực nén lên ròng rọc: →F=→T′1+→T′2
Ta có: {T′1=T1=m1a=1,6.2=3,2NT′2=T2=T1=3,2N
Vì →T′1⊥→T′2
suy ra F=√3,22+3,22=3,2√2N
Câu 10 : Cho hệ vật như hình vẽ:
Biết m1=2m2. Lực căng của dây treo ròng rọc là 52,3N. Khối lượng của m2 có giá trị là:
-
A.
2kg
-
B.
4kg
-
C.
1,5kg
-
D.
3kg
Đáp án : A
+ Xác định lực căng T
+ Chọn chiều dương
+ Xác định các lực tác dụng lên hệ
+ Viết phương trình định luật II - Niutơn cho hệ
+ Chiếu phương trình ĐL II - Niutơn của hệ
+ Xét riêng phương trình ĐL II của vật m2
- Vì bỏ qua khối lượng ròng rọc nên ta có: T′=2T→T=T′2=52,32=26,15N
m1>m2→m1 đi xuống, m2 đi lên.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hệ
- Các lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực →P1;→P2
- Viết phương trình định luật II - Niutơn, ta được:
→P1+→P2=(m1+m2)→a(1)
- Chiếu (1) lên chiều dương, ta được:
P1−P2=(m1+m2)a↔m1g−m2g=(m1+m2)a→a=m1−m2m1+m2g=2m2−m22m2+m2g=13.9,8=3,27m/s2
Xét riêng vật m2, ta có:
T−P2=m2a→T−m2g=m2a→m2=Tg+a=26,159,8+3,27=2kg
Câu 11 : Một vật khối lượng m treo vào trần một thang máy khối lượng M, m cách sàn thang máy một khoảng s. Tác dụng lên buồng thang máy lực F hướng lên. Biết M=100kg,F=600N,m=3kg, lấy g=10m/s2 . Gia tốc của m là?
-
A.
2,32m/s2
-
B.
3,21m/s2
-
C.
−4,17m/s2
-
D.
−2,45m/s2
Đáp án : C
+ Xác định các ngoại lực tác dụng lên hệ thang máy và vật m
+ Viết phương trình định luật II - Niutơn
- Chọn chiều dương hướng lên
- Các lực tác dụng lên hệ “thang máy và người” là: lực →F, các trọng lực →P,→p
- Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có:
→F+→P+→p=(M+m)→a(1)
Chiếu (1), ta được:
F−Mg−mg=(M+m)a→a=F−(M+m)g(M+m)=FM+m−g(2)
Thay số, ta được:
a=600100+3−10=−4,17m/s2
Câu 12 : Hai vật có khối lượng m1=1kg,m2=0,5kg nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực F=18N đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.
-
A.
a=2m/s2;T=6N
-
B.
a=1m/s2,T=2,5N
-
C.
a=1m/s2,T=2,5N
-
D.
a=2,2m/s2;T=5N
Đáp án : A
+ Xác định các ngoại lực tác dụng lên hệ
+ Viết phương trình định luật II - Niutơn
+ Xét riêng với vật 2
Ta có:
+ Các ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực →P1;→P2, lực kéo →F
+ Áp dụng định luật II - Niutơn, ta có: →F+→P1+→P2=(m1+m2)→a
Chọn chiều dương hướng lên, ta có:
F−P1−P2=(m1+m2)a→a=F−P1−P2(m1+m2)=F−(m1+m2)g(m1+m2)=18−(1+0,5)10(1+0,5)=2m/s2
+ Xét riêng với vật m2, ta có: T2−P2=m2a
Do dây không giãn →T1=T2=T
Ta suy ra: T=m2a+P2=m2(a+g)=0,5(2+10)=6N
Vật (1) được nối với vật (2) bằng dây không dãn. m1=m2=2kg. Kéo vật m1 bằng lực 10N theo phương ngang là hệ vật chuyển động với gia tốc 2m/s2. Lấy g=10m/s2
Hệ số ma sát của mặt sàn là:
-
A.
0,02
-
B.
0,0025
-
C.
0,05
-
D.
0,015
Đáp án: C
+ Áp dụng biểu thức tính lực ma sát: Fms=μN
+ Áp dụng định luật II - Niutơn: →F=m→a
- Lực ma sát: Fms=μN=μ(m1+m2)g
Áp dụng định luật II - Niutơn cho cơ hệ, ta có:
FK−Fms=(m1+m2)a→Fms=FK−(m1+m2)a↔μ(m1+m2)g=FK−(m1+m2)a→μ=FK−(m1+m2)a(m1+m2)g=10−4.24.10=0,05
Lực căng của dây có giá trị là:
-
A.
5N
-
B.
4N
-
C.
2,5N
-
D.
10N
Đáp án: A
Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật thứ 2
Áp dụng định luật II - Niutơn cho vật thứ 2 ta được:
T−μm2g=m2a→T=μm2g+m2a=0,05.2.10+2.2=5N
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22. Thực hành: Tổng hợp lực Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Lực cản và lực nâng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Lực ma sát Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Trọng lực và lực căng Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Định luật 3 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Định luật 2 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Định luật 1 Newton Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức