Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
Đề bài
Choose the best answer.
He __________ her before.
-
A.
has never met
-
B.
never has met
-
C.
have never met
-
D.
never have met
Choose the best answer.
She ___________ book for more than 2 hours.
-
A.
read
-
B.
is reading
-
C.
has read
-
D.
reads
Choose the best answer.
__________ married yet?
-
A.
Did you get
-
B.
Have you got
-
C.
Do you get
-
D.
Are you getting
Choose the best answer.
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
-
A.
doesn’t see
-
B.
didn’t see
-
C.
isn’t seeing
-
D.
hasn’t seen
Choose the best answer.
We __________ this movie.
-
A.
already watch
-
B.
have watched already
-
C.
have already watched
-
D.
already have watched
Choose the best answer.
He _________ here for a long time.
-
A.
has not come
-
B.
isn’t coming
-
C.
didn’t come
-
D.
doesn’t come
Choose the best answer.
You _________ your project yet, I suppose.
-
A.
done
-
B.
do
-
C.
aren't doing
-
D.
haven't done
Choose the best answer.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
-
A.
is just realizing
-
B.
has just realized
-
C.
just realizes
-
D.
realizes just
Choose the best answer.
Tenda _________ here all his life.
-
A.
has lived
-
B.
lives
-
C.
is living
-
D.
lived
Choose the best answer.
They _________ their house since they arrived last Monday.
-
A.
didn’t clean
-
B.
cleaned yet
-
C.
haven’t cleaned
-
D.
is not cleaning
Choose the best answer.
She_________ to London a couple of times.
-
A.
has already traveled
-
B.
has traveled already
-
C.
already travels
-
D.
is already travelling
Choose the best answer.
The bill isn’t right. They _______ a mistake.
-
A.
will make
-
B.
are making
-
C.
made
-
D.
have made
Choose the best answer.
My mother ________ to start working next week.
-
A.
has decided just
-
B.
has just decided
-
C.
just decides
-
D.
decided just
Choose the best answer.
________ money for your mother?
-
A.
Do you just pay
-
B.
Did you just pay
-
C.
Have you just paid
-
D.
Are you just paying
Choose the best answer.
It is the second time he _______ his job.
-
A.
has lost
-
B.
lost
-
C.
loses
-
D.
has been losing
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
-
A.
has caused
-
B.
have caused
-
C.
are creating
-
D.
created
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
He __________ her before.
-
A.
has never met
-
B.
never has met
-
C.
have never met
-
D.
never have met
Đáp án : A
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành:
never (chưa từng)...before (trước đây)
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Choose the best answer.
She ___________ book for more than 2 hours.
-
A.
read
-
B.
is reading
-
C.
has read
-
D.
reads
Đáp án : C
Dùng thì hiện tại hoàn thành khi có trạng từ chỉ thời gian:
for + N – khoảng thời gian: for a year (trong một năm), for two months (trong 2 tháng),…
since + N – mốc thời gian: since 1992 (từ năm 1992), since June (từ tháng 6),...
Công thức:
S + have/has + Ved/V3 + (O) + for-khoảng thời gian/since-mốc thời gian.
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Choose the best answer.
__________ married yet?
-
A.
Did you get
-
B.
Have you got
-
C.
Do you get
-
D.
Are you getting
Đáp án : B
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa)
"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not.
Công thức câu nghi vấn: (Wh-question) + have/has + S + Ved/V3 + yet?
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=> Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Choose the best answer.
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
-
A.
doesn’t see
-
B.
didn’t see
-
C.
isn’t seeing
-
D.
hasn’t seen
Đáp án : D
Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has (not)+ Ved/V3
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/V3
=> Peter hasn’t seen (has not seen) his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Choose the best answer.
We __________ this movie.
-
A.
already watch
-
B.
have watched already
-
C.
have already watched
-
D.
already have watched
Đáp án : C
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “already” (đã ... rồi)
“already” dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
hoặc S + have/has + Ved/V3 + already
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/V3
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Choose the best answer.
He _________ here for a long time.
-
A.
has not come
-
B.
isn’t coming
-
C.
didn’t come
-
D.
doesn’t come
Đáp án : A
Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ “for a long time” (khoảng 1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Choose the best answer.
You _________ your project yet, I suppose.
-
A.
done
-
B.
do
-
C.
aren't doing
-
D.
haven't done
Đáp án : D
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “yet” (chưa)
"yet" dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. "yet" thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not và trước động từ chính (Ved/V3)
Công thức: S + have/has + not + Ved/V3 + yet
hoặc S + have/has + not + yet + Ved/V3
Trong câu có trạng từ “yet” dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Công thức: S + havev't/hasn't + Ved/V3
=> You haven't done your project yet, I suppose.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
-
A.
is just realizing
-
B.
has just realized
-
C.
just realizes
-
D.
realizes just
Đáp án : B
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + just + Ved/V3
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
Tenda _________ here all his life.
-
A.
has lived
-
B.
lives
-
C.
is living
-
D.
lived
Đáp án : A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Choose the best answer.
They _________ their house since they arrived last Monday.
-
A.
didn’t clean
-
B.
cleaned yet
-
C.
haven’t cleaned
-
D.
is not cleaning
Đáp án : C
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.
Choose the best answer.
She_________ to London a couple of times.
-
A.
has already traveled
-
B.
has traveled already
-
C.
already travels
-
D.
is already travelling
Đáp án : A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, đi với trạng từ “already” (đã ... rồi)
“already” dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
hoặc S + have/has + Ved/V3 + already
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
=> She has already traveled to London a couple of times.
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London rất nhiều lần.
Choose the best answer.
The bill isn’t right. They _______ a mistake.
-
A.
will make
-
B.
are making
-
C.
made
-
D.
have made
Đáp án : D
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> The bill isn’t right. They have made a mistake.
Tạm dịch: Hóa đơn không chính xác. Họ đã nhầm lẫn rồi.
Choose the best answer.
My mother ________ to start working next week.
-
A.
has decided just
-
B.
has just decided
-
C.
just decides
-
D.
decided just
Đáp án : B
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + just + Ved/V3
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> My mother has just decided to start working next week.
Tạm dịch: Mẹ tôi vừa mới quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
Choose the best answer.
________ money for your mother?
-
A.
Do you just pay
-
B.
Did you just pay
-
C.
Have you just paid
-
D.
Are you just paying
Đáp án : C
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: Have/Has + S + justs + Ved/V3?
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: Have/Has + S + Ved/V3?
=> Have you just paid money for your mother?
Tạm dịch: Bạn vừa mới trả tiền cho mẹ à?
Choose the best answer.
It is the second time he _______ his job.
-
A.
has lost
-
B.
lost
-
C.
loses
-
D.
has been losing
Đáp án : A
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, vv luôn dùng thì hiện tại hoàn thành.
Công thức: This is the first/ second/ third ... time + S + have/ has + Ved/ V3.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
-
A.
has caused
-
B.
have caused
-
C.
are creating
-
D.
created
Đáp án : A
Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm - Trọng âm của động từ có 2 âm tiết Tiếng Anh 10 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh 10 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 4 Tiếng Anh 10 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ âm Phụ âm kép Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ âm Trọng âm từ có đuôi -ion Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ pháp be going to & will Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn với when và while Tiếng Anh 10 iLearn Smart World