Trắc nghiệm Bài 50. Glucozơ - Hóa học 9

Đề bài

Câu 1 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A.

    saccarozơ      

  • B.

    glucozơ          

  • C.

    đường hoá học

  • D.

    đường Fructozơ

Câu 2 :

Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

  • A.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

  • B.

    Tráng gương, tráng phích

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

  • D.

    Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 3 :

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

  • A.

    Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • B.

    Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • C.

    Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • D.

    Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 4 :

Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây : 

  • A.

    2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2

  • B.

    2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

  • C.

    C6H12O6$\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 

  • D.

    C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7+ 2Ag↓

Câu 5 :

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

  • A.

    rượu etylic           

  • B.

    quỳ tím

  • C.

    dung dịch bạc nitrat trong amoniac

  • D.

    kim loại sắt 

Câu 6 :

Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

  • A.

    Benzen             

  • B.

    Glucozơ      

  • C.

    Axit axetic    

  • D.

    Ancol etylic

Câu 7 :

Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

  • A.

    Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

  • B.

    Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

  • C.

    Tráng gương, tráng ruột phích.

  • D.

    Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 8 :

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

  • A.

    Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3  

  • B.

    Giấy quỳ tím và Na 

  • C.

    Na và AgNO3/NH3.

  • D.

    Na và dung dịch HCl         

Câu 9 :

Chất hữu cơ X có tính chất sau:

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng.

- Tan nhiều trong nước.

- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. Vậy X là

  • A.

    Etilen.         

  • B.

    Glucozơ. 

  • C.

    Chất béo.      

  • D.

    Axit axetic.

Câu 10 :

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A.

    10,8 gam

  • B.

    16,2 gam   

  • C.

    21,6 gam   

  • D.

    27,0 gam

Câu 11 :

Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

  • A.

    13,4%            

  • B.

    7,2%     

  • C.

    12,4%      

  • D.

    14,4%

Câu 12 :

Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

  • A.

    920 gam          

  • B.

    2044,4 gam

  • C.

    1840 gam  

  • D.

    925 gam

Câu 13 :

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí COthu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A.

    60 gam.     

  • B.

    20 gam.  

  • C.

    40 gam.

  • D.

    80 gam.

Câu 14 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    12

  • D.

    15

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

  • A.

    saccarozơ      

  • B.

    glucozơ          

  • C.

    đường hoá học

  • D.

    đường Fructozơ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ

Câu 2 :

Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

  • A.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

  • B.

    Tráng gương, tráng phích

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

  • D.

    Nguyên liệu sản xuất PVC

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 3 :

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

  • A.

    Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • B.

    Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • C.

    Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

  • D.

    Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

   C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓

Câu 4 :

Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây : 

  • A.

    2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2

  • B.

    2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

  • C.

    C6H12O6$\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 

  • D.

    C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7+ 2Ag↓

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

Câu 5 :

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

  • A.

    rượu etylic           

  • B.

    quỳ tím

  • C.

    dung dịch bạc nitrat trong amoniac

  • D.

    kim loại sắt 

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử : dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

Câu 6 :

Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

  • A.

    Benzen             

  • B.

    Glucozơ      

  • C.

    Axit axetic    

  • D.

    Ancol etylic

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ

Câu 7 :

Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

  • A.

    Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

  • B.

    Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

  • C.

    Tráng gương, tráng ruột phích.

  • D.

    Tất cả ý trên đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Glucozơ có những ứng dụng là:

- Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

- Tráng gương, tráng ruột phích.

Câu 8 :

Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

  • A.

    Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3  

  • B.

    Giấy quỳ tím và Na 

  • C.

    Na và AgNO3/NH3.

  • D.

    Na và dung dịch HCl         

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

- Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag

Câu 9 :

Chất hữu cơ X có tính chất sau:

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng.

- Tan nhiều trong nước.

- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. Vậy X là

  • A.

    Etilen.         

  • B.

    Glucozơ. 

  • C.

    Chất béo.      

  • D.

    Axit axetic.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng

X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước

Câu 10 :

Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A.

    10,8 gam

  • B.

    16,2 gam   

  • C.

    21,6 gam   

  • D.

    27,0 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol Ag theo PT: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag 

Lời giải chi tiết :

nglucozơ = $\frac{18}{180}$  = 0,1 mol

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

  0,1 mol                       →                0,2 mol

Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol

mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Câu 11 :

Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

  • A.

    13,4%            

  • B.

    7,2%     

  • C.

    12,4%      

  • D.

    14,4%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

+) nglucozơ = $\frac{1}{2}$.nAg => mglucozơ 

+) C%glucozơ = $\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$

Lời giải chi tiết :

C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓

nAg = $\frac{4,32}{108}=0,04\,mol$

Theo PTHH ta có: nglucozơ = $\frac{1}{2}$.nAg =$\frac{1}{2}$.0,04 = 0,02 mol

=> mglucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam

=> C%glucozơ = $\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100%=\frac{3,6}{50}.100%=7,2%$=$\frac{3,6}{50}.100%=7,2%$%=7,2%

Câu 12 :

Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

  • A.

    920 gam          

  • B.

    2044,4 gam

  • C.

    1840 gam  

  • D.

    925 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính lượng glucozơ nguyên chất

+) hiệu suất phản ứng đạt 90% => tính lượng glucozơ phản ứng

+) Tính theo PT: C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2

Lời giải chi tiết :

mglucozơ nguyên chất = 5.80% = 4 kg

Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => mglucozơ = 4.90% = 3,6 kg

            C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2

PT:       180 kg                      2.46 kg

Pứ:        3,6 kg         →        $\frac{3,6.2.46}{180}=1,84\,kg$

=> mrượu etylic thu được = 1,84 kg = 1840 gam

Câu 13 :

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí COthu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A.

    60 gam.     

  • B.

    20 gam.  

  • C.

    40 gam.

  • D.

    80 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol C6H12O6 theo PT: C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag 

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2                  

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Lời giải chi tiết :

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag                          (1)

nAg = $\frac{86,4}{108}=0,8\,mol$

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ = $\frac{1}{2}.{{n}_{Ag}}~=\frac{1}{2}.0,8=0,4\text{ }mol$

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2                  

    0,4                  →                         0,8     mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,8        →                0,8                      mol

$=>{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}\text{=}0,8.100\text{ = }80\,gam$

Câu 14 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • A.

    20

  • B.

    30

  • C.

    12

  • D.

    15

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) mdung dịch giảm = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}$ => Tính ${{m}_{C{{O}_{2}}~}}$

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2      (1)

+) nglucozơ (LT) $=~\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}$ => mglucozơ (LT) 

+) hiệu suất phản ứng $H=90\%=>{{ m }_{TT}}=\frac{{{m}_{LT}}}{90\%}$

Lời giải chi tiết :

Ta có: mdung dịch giảm = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}$ => ${{m}_{C{{O}_{2}}~}}={{m}_{CaC{{O}_{3}}~}}$– mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam

${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=\frac{6,6}{44}=0,15\text{ }mol$

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2      (1)

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ (LT) $=~\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{1}{2}.0,15=0,075\text{ }mol$

=> mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam

Vì hiệu suất phản ứng $H=90\%~=>{{m}_{gluc\text{o}zo(TT)}}=\frac{13,5}{90\%}=15\,gam$

Trắc nghiệm Bài 51. Saccarozơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Saccarozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 53. Protein - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Protein Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 54. Polime - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Polime Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47. Chất béo - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Chất béo Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45. Axit axetic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit axetic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về độ rượu - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập về độ rượu Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44. Rượu etylic - Hóa học 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Rượu etylic Hóa 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết