Ngữ pháp

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Có những giới từ chỉ sự chuyển động nào? Ý nghĩa và cách sử dụng của các giới từ chỉ sự chuyển động?

Giới từ chỉ sự chuyển động được dùng để miêu tả sự dịch chuyển của đối tượng ra khỏi vị trí ban đầu, chúng thường được sử dụng trước một danh từ và sau các động từ như walk, run, come, go, drive, fly,.... thường đứng trước một danh từ.

Xem chi tiết

Câu hỏi đuôi là gì? Ý nghĩa, cách sử dụng và cách trả lời?

- Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm sau một câu trần thuật. - Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. - Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.

Xem chi tiết

have to, must, should, need to khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?

- have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó - need to: ám chỉ những điều thật sự cần thiết phải làm để có thể đạt được một mục tiêu nhất định nào đó

Xem chi tiết

Thì tương lai đơn có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?

Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để miêu tả những khả năng và điều kiện trong tương lai. Cấu trúc: S + will + động từ nguyên thể

Xem chi tiết

Cấu điều kiện loại 1 có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nói về những điều có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), Subject + will/won’t + V (tương lai đơn)

Xem chi tiết

Có những giới từ phổ biến nào sau tính từ nào? Ý nghĩa và cách sử dụng của các giới từ sau tính từ?

Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường có vị trí đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu, ví dụ như động từ, tính từ hoặc các danh từ khác. Các giới từ phổ biến thường theo sau các tính từ gồm

Xem chi tiết

can/ could/ be able to khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?

- can: diễn tả khả năng có thể làm được trong hiện tại hoặc khả năng chung chung. - could: là quá khứ đơn của can. Nếu can được dùng ở hiện tại, thì could được dùng ở quá khứ. - be able to: dùng để chỉ khả năng làm việc gì đó, có thể dùng thay thế cho can.

Xem chi tiết

Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. S + will be V-ing

Xem chi tiết

Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả điều giả định không có thật hoặc trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/ could + V

Xem chi tiết

Cách chia was/ were thì quá khứ đơn với các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?

Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "was/ were". Trong đó I/he/she/it và chủ ngữ số ít + was, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + were; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

Xem chi tiết

Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần thực hiện những thay đổi gì?

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và trạng từ chỉ thời gian.

Xem chi tiết

Cách chia động từ thường thì quá khứ đơn với các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?

Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ Ved/V2, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "did" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "did" ra trước chủ ngữ

Xem chi tiết

Khi chuyển câu hỏi Yes/No trực tiếp sang câu gián tiếp cần thực hiện những thay đổi gì?

Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ “ask” và trật tự từ như câu trần thuật, và lượt bỏ dấu chấm hỏi. Cấu trúc: S + asked + (O) + if/whether + S + V

Xem chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?

Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc chung là: S + was/were V-ing với dấu hiệu nhận biết: at + thời gian + trạng từ quá khứ, được dùng để diễn tả sự đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Xem chi tiết

Khi chuyển câu hỏi Wh trực tiếp sang câu gián tiếp cần thực hiện những thay đổi gì?

Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ “ask” và trật tự từ như câu trần thuật, và lượt bỏ dấu chấm hỏi. Cấu trúc: S + asked + (O) + Wh- Question + S + V

Xem chi tiết

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn).

Xem chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2

Xem chi tiết

will, be going to, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn khác nhau như thế nào về cách sử dụng và cấu trúc?

Phân biệt will, be going to, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Xem chi tiết

Bài viết được xem nhiều nhất