Ngữ âm

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Cách phát âm đúng âm /n/? Dấu hiệu nhận biết âm /n/?

Là một phụ âm hữu thanh hay còn gọi là âm mũi khi phát âm làm rung thanh quản. Những từ có chứa “n” được phát âm là /n/. “kn” phát âm là /n/ khi nó đứng đầu từ, "k" là âm câm. Những từ có “nn” thì phát âm vẫn chỉ là /n/

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /oʊ/? Dấu hiệu nhận biết âm /oʊ/?

Âm /oʊ/ là nguyên âm đôi. Cách phát âm /oʊ/: Đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /o/, sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /o/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /ɪ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɪ/?

Âm /ɪ/ à nguyên âm ngắn. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp. Mở rộng miệng sang 2 bên (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn)

Xem chi tiết

Cách phát âm /tʃ/? Dấu hiệu nhận biết âm /tʃ/?

Âm /tʃ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm /tʃ/: Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía. Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên. Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Đọc /tʃ/ có kết hợp với /t/ và /ʃ/

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /ɔɪ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɔɪ/?

Là nguyên âm đôi. Là sự kết hợp của hai âm /ɔ:/ và /ɪ/, nguyên âm đôi /ɔɪ/ có cách phát âm là sự kết hợp của hai âm này. "oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /iː/? Dấu hiệu nhận biết âm /iː/?

Âm /iː/ là một nguyên âm dài. Khi phát âm, lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước. Khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm)

Xem chi tiết

Cách phát âm /dʒ/? Dấu hiệu nhận biết âm /dʒ/?

Âm /dʒ/ là phụ âm hữu thanh. Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía. Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /ʊə/? Dấu hiệu nhận biết âm /ʊə/?

Là sự kết hợp của hai âm /ʊ/ và /ə/, nguyên âm đôi /ɔɪ/ có cách phát âm là sự kết hợp của hai âm này. Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /æ/? Dấu hiệu nhận biết âm /æ/?

Âm /æ/ là nguyên âm ngắn. Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt. Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp. Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.

Xem chi tiết

Phụ âm kép là gì? Có những phụ âm kép phổ biến nào trong tiếng Anh?

Cụm phụ âm là một nhóm gồm 2 phụ âm trở lên xuất hiện cùng nhau trong một từ và không có nguyên âm giữa các phụ âm đó.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /ɑː/? Dấu hiệu nhận biết âm /ɑː/?

Âm /ɑː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /e/? Dấu hiệu nhận biết âm /e/?

Âm /e/ là nguyên âm ngắn. Miệng mở như khi đọc chữ “e” trong tiếng Việt. Môi trên và dưới mở rộng, lưỡi đặt thấp và đầu lưỡi chạm hàm răng dưới. Âm phát ra rất ngắn, nhanh và gọn.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /uː/? Dấu hiệu nhận biết âm /uː/?

Âm /uː/ là nguyên âm dài. Cần lấy hơi sâu và đọc kéo dài âm khi đọc. Đồng thời, miệng của bạn sẽ ở trạng thái “chữ o”, đưa môi ra phía trước, miệng hơi căng sang hai bên. Sau đó, hạ từ từ đầu lưỡi xuống và nâng phần cuống lưỡi lên cao rồi giữ nguyên như vậy và phát âm /uː/.

Xem chi tiết

Cách phát âm đúng âm /ʊ/? Dấu hiệu nhận biết âm /ʊ/?

Âm /ʊ/ là nguyên âm ngắn. Để phát âm ta đọc âm u rồi dần dần kéo ngắn thời gian đọc u lại. Cong môi chỉ sử dụng cơ môi hơi giống cách đọc âm ư. Phát âm sử dụng đồng thời đọc âm u trong khi miệng hơi ư.

Xem chi tiết

Bài viết được xem nhiều nhất