Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298). (-4); b) (-10). (-135).
Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Tính một cách hợp lí:
a) 4. (1 930 + 2019) + 4.(-2019);
b) (-3).(-17) + 3. (120 - 17).
Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (-8). 72 +8. (-19) - (-8);
b) (-27).1011 - 27.(-12) + 27.(-1).
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).
Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.
1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12) . 12; b) 137.(-15)
2. Tính nhẩm: 5 .(-12).
Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.
Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.
Dựa vào nhận xét ở HĐ3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7).
Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-12); b) (-137) (-15).
Thay mỗi dấu "?" bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (h.3.18).
Tính a(b + c) và ab + ac khi a = -2, b = 14, c = -4.
1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (-4) . 5. (-6);
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đối dấu tất cả các thừa số?
2. Tính 4. (-39) - 4 .(-14).
Tính tích 115. 8. Từ đó suy ra các tích sau:
a) (- 115). 8; b) 115. (-8); c) (-115). (-8)
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh mỗi tích sau với 0:
a) 287. 522; b) (-375). 959; c) (-278). (-864)
So sánh:
a) (+32).(-25) với (-7).(-8);
b) (-44).(-5) với (-11).(-20);
c) (-24).(+25) với (+30).(-21).
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích a. b là một số nguyên dương?
b) Tích a. b là một số nguyên âm?
Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:
x
-28
55
-27
-25
0
-364
-1
-532
y
15
-8
-35
-280
-653
1
293
x. y
?
Tìm số nguyên x, biết:
a) 9. (x + 28) = 0;
b) (27 – x). (x + 9) = 0;
c) (-x). (x – 43) = 0.
a) (29 – 9). (-9) + (-13 – 7). 21;
b) (-157). (127 – 316) – 127. (316 – 157).
Một xí nghiệp may chuyển đổi may mẫu quần áo kiểu mới. Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với mẫu cũ. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, số vải dùng để may 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm bao nhiêu đề - xi – mét?
a) x = 18;
b) x = -7.
Cho năm số nguyên có tính chất: Tích của ba số tùy ý trong năm số đó luôn là số nguyên âm. Hỏi tích của năm số đó là số nguyên âm hay nguyên dương? Hãy giải thích tại sao?
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b > 0 và a.b >0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a + b < 0 và a.b >0. Khi đó
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
a) ( -298).(-4);
b) (-10). (-135).
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) (-3). 82 và (-3).0;
b) (-21). (-34) và 982 . (-1);
c) 239. (-18) và -18.
Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay dấu âm nếu trong tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác mang dấu dương?
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019);
b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7).
Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
a) (-8).72 + 8. (-19) – (-8);
b) (-27). 1 011 – 27. (-12) + 27. (-1).
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình bên. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Bốn số nguyên có tính chất: tích của ba số bất kì trong chúng đều mang dấu âm. Tại sao có thể nói chắc rằng cả bốn số đó đều là số nguyên âm?
Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của a kí hiệu là \({a^n}\). Ví dụ:
\({2^3} = 2.2.2 = 8\); \({\left( { - 2} \right)^3} = \left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = - 8\).
a) Hãy tính: \({\left( { - 3} \right)^2};{\left( { - 3} \right)^3};{\left( { - 3} \right)^4}\) và \({\left( { - 3} \right)^5}\);
b) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
\(\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right);\) \(\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\)