STARTER UNIT
UNIT 1. THEN AND NOW
UNIT 2. LIFESTYLES
UNIT 3. OUR SURROUNDINGS
UNIT 4. FEELINGS
UNIT 5. ENGLISH AND WORLD DISCOVERY
UNIT 6. THE SELF
UNIT 7. ON THE STREETS
UNIT 8. SCARY
REVIEW

Giải SGK, SBT Unit 6. The self Friends Plus

Giải SGK, SBT Unit 6. The self Friends Plus

65 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

1. Read the quiz and check the meaning of the words in blue. Then match five of the words with an opposite personality type in the box.

(Đọc câu đố và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Sau đó nối 5 từ với kiểu tính cách trái ngược trong khung.)

1

Have you got your feet on the ground or your head in the clouds?

a. I’m a realist. I like facts. I don’t spend all day dreaming.

b. I love stories and using my imagination. The real world can be boring!

c. It depends. It’s nice to dream occasionally.

2

Hippies and punks didn’t conform with society. How do you see yourself?

a. A conformist, and that’s fine. Why fight against everything?

b. I really don’t like to conform. We need to change the world!

c. I have a rebellious side, but people don’t always see it.

3

What’s your outlook? Are you generally positive?

a. Yes, I’m definitely an optimist.

b. I worry quite a lot and often expect the worst.

c. It depends on my mood and if the sun is shining.

4

How do you see yourself in a group?

a. I’m a bit of an extrovert and usually like being at the centre of things.

b. I think it’s better to be a loner sometimes. Groups can get complicated.

c. I’m OK in groups of people, but I’m more of a follower than a leader.

5

Do you prefer chilling out at home or being out and about?

a. I’m a nature-lover. I prefer being by the ocean or in the mountains.

b. I’m a bit of a couch potato, to be honest. I prefer being at home.

c. I’m equally happy walking in the fresh air or relaxing on the sofa.

Tạm dịch bài đọc:

1

Bạn là người thực tế hay là người mơ mộng?

a. Tôi là một người thực tế. Tôi thích sự thật. Tôi không dành cả ngày để mơ mộng.

b. Tôi yêu thích những câu chuyện và sử dụng trí tưởng tượng của mình. Thế giới thực có thể khá nhàm chán!

c. Nó cũng còn tuỳ. Thật tốt khi thỉnh thoảng cũng mơ mộng một chút.

2

Hippies và punks không phù hợp với xã hội. Bạn thấy mình thế nào?

a. Một người tuân thủ, và điều đó tốt. Tại sao phải chống lại mọi thứ?

b. Tôi thực sự không thích tuân thủ. Chúng ta cần thay đổi thế giới!

c. Tôi có một mặt nổi loạn nhưng không phải lúc nào mọi người cũng nhìn thấy điều đó.

3

Triển vọng của bạn là gì? Nhìn chung bạn có tích cực không?

a. Có, tôi chắc chắn là một người lạc quan.

b. Tôi lo lắng khá nhiều và thường mong đợi điều tồi tệ nhất.

c. Nó phụ thuộc vào tâm trạng của tôi và liệu mặt trời có chiếu sáng hay không.

4

Bạn thấy mình như thế nào trong một nhóm?

a. Tôi hơi hướng ngoại và thường thích trở thành trung tâm của mọi việc.

b. Tôi nghĩ đôi khi một mình sẽ tốt hơn. Các nhóm có thể trở nên phức tạp.

c. Tôi ổn trong các nhóm, nhưng tôi thiên về việc là đồng đội hơn là người lãnh đạo.

5

Bạn thích thư giãn ở nhà hay ra ngoài?

a. Tôi là người yêu thiên nhiên. Tôi thích ở gần biển hoặc trên núi hơn.

b. Thành thật mà nói, tôi hơi lười biếng. Tôi thích ở nhà hơn.

c. Tôi vui vẻ cả khi đi dạo trong không khí trong lành hoặc thư giãn trên ghế sofa.

dreamer – introvert – leader – pessimist – rebel – team player

E.g.: dreamer >< realist (người mơ mộng >< người thực tế)

Câu 8 :

1. Read and listen to the poem. Choose the correct options in the summary below.

(Đọc và nghe bài thơ. Chọn các phương án đúng trong phần tóm tắt dưới đây.)

Be yourself

(A)

When you’re looking in the mirror, tell me, what do you see?

It isn’t always easy to find your own identity

At times things seem so certain; at times they don’t

Sometimes people lose themselves before they find their way again.

(B)

You might say that I’m a rebel ’cos of how I look

You might say that I’m a nerd for reading all those books

So … Dreamer? Leader? Loner? Lover?

Only I know what I am –

Don’t judge this book by its cover.

(C)

Be yourself – we can’t all be the same

Be yourself – you’re more than just a name

Be yourself – I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

(D)

Just like the landscape changes colour between day and night

At different times we see ourselves in a different light

So if I wear black clothes, it doesn’t make me a poser

And if I never win a race, it doesn’t make me a loser

It’s what’s inside that counts and it’s not always simple

Remember labels are for clothes; they’re not for people.

(E)

And if bullies call you names, don’t listen to their hate

Fall down seven times, stand up eight

Don’t be afraid to stand out from the crowd

You yourself know you’ve got reasons to be proud.

(F)

So I think you should know that I might not conform to

Your ideas about me; it’s best that I warn you

That if you take me as you find me, I’ll be more than happy

But if you don’t, it’s not my fault – I won’t say I’m sorry

 

To be myself – we can’t all be the same

I am myself – a lot more than a name.

Be yourself, I’ll give respect to you

I’ll be myself, so please respect me, too.

Tạm dịch bài thơ:

Hãy là chính mình

(A)

Khi bạn nhìn vào gương, hãy cho tôi biết bạn nhìn thấy gì?

Không phải lúc nào cũng dễ dàng tìm thấy bản sắc của riêng bạn

Đôi khi mọi việc dường như rất chắc chắn; đôi khi không

Đôi khi người ta đánh mất chính mình trước khi tìm được đường đi trở lại.

(B)

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ nổi loạn vì vẻ ngoài của tôi

Bạn có thể nói rằng tôi là một kẻ mọt sách vì đã đọc hết đống sách đó

Vậy … Người mơ mộng? Nhà lãnh đạo? Người cô độc? Người yêu?

Chỉ có tôi mới biết tôi là ai –

Đừng đánh giá con người chỉ qua vẻ ngoài

(C)

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

(D)

Giống như phong cảnh thay đổi sắc màu giữa ngày và đêm

Vào những thời điểm khác nhau, chúng ta nhìn thấy mình dưới một tâm thế khác

Vì vậy, nếu tôi mặc quần áo màu đen, điều đó không khiến tôi trở thành người tạo dáng

Và nếu tôi không bao giờ thắng một cuộc đua, điều đó không khiến tôi trở thành kẻ thua cuộc

Những gì bên trong mới quan trọng và không phải lúc nào cũng đơn giản

Hãy nhớ nhãn chỉ dành cho quần áo; chúng không dành cho mọi người.

(E)

Và nếu những kẻ bắt nạt gọi tên bạn, đừng nghe lời căm ghét của họ

Vấp ngã bảy lần, thì đứng lên tám lần

Đừng ngại nổi bật giữa đám đông

Bản thân bạn biết rằng bạn có lý do để tự hào.

(F)

Vì vậy tôi nghĩ bạn nên biết rằng tôi có thể không tuân theo

Ý tưởng của bạn về tôi; tốt nhất là tôi cảnh báo bạn

Rằng nếu bạn chấp nhận con người tôi, tôi sẽ hạnh phúc

Nhưng nếu bạn không làm vậy thì đó không phải lỗi của tôi – tôi sẽ không nói lời xin lỗi

 

Hãy là chính mình – tất cả chúng ta không thể giống nhau

Hãy là chính mình – bạn không chỉ là một cái tên

Hãy là chính mình – tôi sẽ tôn trọng bạn

Tôi sẽ là chính mình nên xin hãy tôn trọng tôi nữa.

 

1. The poem is about clothes and image / identity / bullies.

2. The author is afraid / brave / a dreamer.

3. The audience for this poem is bullies / friends / everyone.

Câu 18 :

1. Read the text about summer courses and check the meaning of the words in blue. Then copy and complete the table with the words.

(Đọc đoạn văn về các khóa học mùa hè và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh. Sau đó sao chép và hoàn thành bảng với các từ.)

Character-building courses for teens

Are you in the 15-18 age group? Do you want to do something different this summer? Here are some examples of summer courses where you can develop beneficial skills like teamwork, confidence and independence.

Tall Ships Adventures

If you’re an adventurous teen who wants a challenge, this might be for you. It’s suitable for people with different physical abilities, and previous sailing experience isn’t necessary. You’ll be in a small space with all kinds of people, so if you’re sociable and easy-going, you’ll love life on a tall ship.

Conservation Sites of Sea Turtles on Côn Đảo Island, Việt Nam

These volunteering trips to turtle conservation sites are rewarding for nature-lovers who want to help save sea turtles. You can visit these amazing sites to see mother turtles lay eggs, look after the hatchlings, then release them to the sea safely. You need to be hard-working and responsible because you’ll be doing important tasks alongside professional scientists.

Tạm dịch bài đọc:

Khóa học xây dựng tính cách cho thanh thiếu niên

Bạn có ở độ tuổi 15-18 không? Bạn có muốn làm điều gì đó khác biệt trong mùa hè này không? Dưới đây là một số ví dụ về các khóa học mùa hè nơi bạn có thể phát triển các kỹ năng có lợi như làm việc nhóm, sự tự tin và độc lập.

Cuộc phiêu lưu tại Tall Ships

Nếu bạn là một thiếu niên thích phiêu lưu và muốn thử thách thì đây có thể là dành cho bạn. Nó phù hợp với những người có khả năng thể chất khác nhau và không cần phải có kinh nghiệm đi thuyền trước đó. Bạn sẽ ở trong một không gian nhỏ với đủ kiểu người nên nếu là người hòa đồng và dễ gần, bạn sẽ yêu thích cuộc sống trên một con tàu cao.

Khu bảo tồn rùa biển trên Côn Đảo, Việt Nam

Những chuyến đi tình nguyện đến các khu bảo tồn rùa này rất bổ ích cho những người yêu thiên nhiên muốn giúp cứu rùa biển. Bạn có thể ghé thăm những địa điểm tuyệt vời này để xem rùa mẹ đẻ trứng, chăm sóc rùa con rồi thả chúng về biển an toàn. Bạn cần phải làm việc chăm chỉ và có trách nhiệm vì bạn sẽ thực hiện những nhiệm vụ quan trọng bên cạnh các nhà khoa học chuyên nghiệp.

Adjective (Tính từ)

Noun / Verb (Danh từ / Động từ)

(1) _____

(2) _____

challenging

confident

(5) _____

(6) _____

independent

(8) _____

(9) _____

(10) _____

adventure (n)

benefit (n / v)

(3) _____ (n / v)

(4) _____ (n)

 

 

(7) _____ (n)

responsibility (n)

reward (n / v)

socialise (v)

 

Câu 30 :

1. Read and listen to the dialogue. What type of voluntary work does the interviewer offer Caro? Practise the dialogue with a partner.

(Đọc và nghe đoạn hội thoại. Người phỏng vấn cung cấp loại công việc tình nguyện nào cho Caro? Thực hành cuộc đối thoại với một bạn khác.)

Woman: What kind of summer programme are you looking for?

Caro: I’d like to do something that involves volunteering

Woman: Why does voluntary work interest you?

Caro: I want to do something useful, and meet people.

Woman: Tell me about yourself. What type of person are you?

Caro: Er... Well, I see myself as an extrovert. And I suppose I’m an optimist.

Woman: What would you say your strengths are?

Caro: That’s a good question. I’d say that I’m hard-working and, well, most people say I’m reliable.

Woman: Tell me about a challenging experience that you have had.

Caro: Let me see. Hmm ... a challenging experience in my life was when I ran a 5k race for charity. It was tough, but rewarding.

Woman: That all sounds very positive. Would a project that involves sport interest you? We have some vacancies on our Tennis Mentoring programme.

Caro: That would be great, thanks.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Người phụ nữ: Bạn đang tìm kiếm loại chương trình mùa hè nào?

Caro: Tôi muốn làm điều gì đó liên quan đến hoạt động tình nguyện

Người phụ nữ: Tại sao công việc tình nguyện lại khiến bạn hứng thú?

Caro: Tôi muốn làm điều gì đó hữu ích và gặp gỡ mọi người.

Người phụ nữ: Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn. Bạn thuộc mẫu người nào?

Caro: Ơ... À, tôi thấy mình là người hướng ngoại. Và tôi cho rằng tôi là một người lạc quan.

Người phụ nữ: Bạn sẽ nói điểm mạnh của mình là gì?

Caro: Đó là một câu hỏi hay. Tôi có thể nói rằng tôi làm việc chăm chỉ và hầu hết mọi người đều nói tôi đáng tin cậy.

Người phụ nữ: Hãy kể cho tôi nghe về trải nghiệm đầy thử thách mà bạn đã trải qua.

Caro: Để tôi xem nào. Hmm... một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời tôi là khi tôi chạy đua 5km để làm từ thiện. Nó thật khó khăn, nhưng bổ ích.

Người phụ nữ: Điều đó nghe có vẻ rất tích cực. Bạn có quan tâm đến một dự án liên quan đến thể thao không? Chúng tôi có một số vị trí tuyển dụng trong chương trình Cố vấn Quần vợt.

Caro: Điều đó thật tuyệt, cảm ơn.

Câu 35 :

1. Read Lan’s letter. Find examples of formal writing.

(Đọc thư của Lan. Tìm ví dụ về hình thức viết trang trọng.)

31/1/11 An Dương Vương Street

District 5

Hồ Chí Minh City

 

Ms Ngô Phương Lan,

Head, Personnel Department

ABC Travel Group

Hồ Chí Minh City

11th June, 20...

 

Dear Ms Ngô Phương Lan,

I am Lê Ngọc Điệp, a year 9 student. I am writing for further information about the volunteer tourism programme organised by ABC Travel Group advertised on your website last week.

This programme really interests me because I love gaining experience from tourism experts. I plan to study tourism at university so that I can become a tour guide, so it would be rewarding to have hands-on experience.

I was born with skills for problem solving and teamwork, which meets the requirements for a tour guide. Moreover, last summer’s volunteer tourism programme gave me precious experiences on travelling software development.

I would be grateful if you could send me further information about the volunteer programme. I am about to take exams, but I will be available from 12th July.

I look forward to hearing from you.

Yours sincerely,

Lê Ngọc Điệp

Tạm dịch bài đọc:

 

31/1/11 Đường An Dương Vương

Quận 5

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Cô Ngô Phương Lan,

Trưởng phòng Nhân sự

Tập đoàn du lịch ABC

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 11 tháng 6, 20...

 

Kính gửi cô Ngô Phương Lan,

Em là Lê Ngọc Điệp, học sinh lớp 9. Em viết thư này để biết thêm thông tin về chương trình du lịch tình nguyện do Tập đoàn du lịch ABC tổ chức được quảng cáo trên trang web của quý công ty vào tuần trước.

Chương trình này thực sự khiến em thích thú vì em thích học hỏi kinh nghiệm từ các chuyên gia du lịch. Em dự định học ngành du lịch ở trường đại học để có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch, vì vậy sẽ rất bổ ích nếu có trải nghiệm thực tế.

Em có kỹ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm, đáp ứng yêu cầu của một hướng dẫn viên du lịch. Hơn nữa, chương trình du lịch tình nguyện mùa hè năm ngoái đã cho em những kinh nghiệm quý báu về phát triển phần mềm du lịch.

Em sẽ rất biết ơn nếu cô có thể gửi cho em thêm thông tin về chương trình tình nguyện. Em sắp thi nhưng em sẽ rảnh rỗi từ ngày 12 tháng 7.

Em rất mong được nghe tin từ cô.

Trân trọng,

Lê Ngọc Điệp

Câu 58 :

1. Read and listen to the profile. Match paragraphs A-F with titles 1-6.

(Đọc và nghe hồ sơ. Ghép các đoạn văn A-F với các tiêu đề từ 1-6.)

1. Training to be the best C

2. What's she really like? _____

3. Special achievements _____

4. Our verdict _____

5. About Ashima _____

6. Her sport _____

Profile

A - Ashima Shiraishi is a teenage rock climber from New York. She's one of the best young climbers of all time and she's already broken many records.

B - Shiraishi is an expert in bouldering, a type of rock climbing without ropes which involves climbing over boulders - very large rocks. You need to use special climbing shoes for the sport and it isn't for everyone because you can easily hurt yourself if you fall.

C - You don't become a talented climber like Shiraishi overnight. She first started teaching herself to rock climb in Central Park, New York, at the age of six. Her Japanese parents understood that their daughter was unusual and definitely not one of life's followers. So they organised special climbing lessons for her themselves and watched her become better and better.

D - Climbers might seem like loners, but Shiraishi has a lot of friends at school. Journalists sometimes think she's an introvert because she gives short answers to their questions. However, she's an extrovert on social media where she chats with friends and followers.

E - Shiraishi is the youngest person ever to climb some of the most difficult types of boulders in the world. She recently spent her school holidays climbing some dangerous rocks in Santa Linya in north-east Spain, where she became the first female of any age to complete the routes.

F - Teenagers like Shiraishi don't come along often - only once in a blue moon. In 2015, she was chosen by Time magazine as one of the top teenagers of the year. We're certain to see more of Shiraishi. She's already at the top of her game, but can she go any higher?

Tạm dịch:

Hồ sơ

A - Ashima Shiraishi là một thiếu nữ leo núi đến từ New York. Cô là một trong những người leo núi trẻ tuổi giỏi nhất mọi thời đại và đã phá vỡ nhiều kỷ lục.

B - Shiraishi là một chuyên gia về bouldering, một loại hình leo núi không cần dây thừng, bao gồm việc trèo qua những tảng đá rất lớn. Bạn cần sử dụng giày leo núi chuyên dụng cho môn thể thao này và nó không dành cho tất cả mọi người vì bạn có thể dễ dàng bị thương nếu ngã.

C - Bạn không thể trở thành một người leo núi tài năng như Shiraishi chỉ sau một đêm. Cô bắt đầu tự học leo núi ở Công viên Trung tâm, New York, khi mới sáu tuổi. Bố mẹ người Nhật của cô hiểu rằng con gái họ không bình thường và chắc chắn không phải là một trong những người theo đuổi cuộc sống. Vì vậy, họ đã tự tổ chức các bài học leo núi đặc biệt cho cô và chứng kiến cô ngày càng giỏi hơn.

D - Những người leo núi có vẻ như là những người cô đơn, nhưng Shiraishi có rất nhiều bạn ở trường. Các nhà báo đôi khi nghĩ rằng cô là người hướng nội vì cô trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi của họ. Tuy nhiên, cô là người hướng ngoại trên mạng xã hội, nơi cô trò chuyện với bạn bè và những người theo dõi.

E - Shiraishi là người trẻ tuổi nhất từng leo một số loại tảng đá khó nhất trên thế giới. Gần đây, cô đã dành kỳ nghỉ học của mình để leo một số tảng đá nguy hiểm ở Santa Linya ở đông bắc Tây Ban Nha, nơi cô trở thành người phụ nữ đầu tiên ở mọi lứa tuổi hoàn thành các tuyến đường.

F - Những thiếu niên như Shiraishi không thường xuyên xuất hiện – rất hiếm. Năm 2015, tạp chí Time đã chọn cô là một trong những thiếu niên hàng đầu của năm. Chúng ta chắc chắn sẽ thấy nhiều hơn về Shiraishi. Cô ấy đã ở đỉnh cao của trò chơi của mình, nhưng cô ấy có thể tiến xa hơn nữa không?