5. Complete the sentences. Use the words in the box and the suffixes -ful or -less.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ trong khung và các hậu tố -ful hoặc -less.)
care – fear – harm – taste – thought – use |
Wash hands after use. This product contains harmful chemicals.
(Rửa tay sau khi sử dụng. Sản phẩm này có chứa hóa chất độc hại.)
1. Be _____ when you’re cycling. This road is dangerous.
2. Thanks for the beautiful present. That was very _____ of you.
3. We need to add more salt to the pasta. It’s really _____.
4. This calculator is old and broken. I’m afraid it’s _____.
5. Jennie isn’t scared of anything. She’s totally _____.
1. Check the meaning of the words and phrases in blue in the questionnaire. Match eight of the words and phrases with definitions 1-8.
(Kiểm tra nghĩa của các từ và cụm từ màu xanh trong bảng câu hỏi. Nối tám từ và cụm từ với định nghĩa 1-8.)
Questionnaire: Your choice (Bảng câu hỏi: Sự lựa chọn của bạn) 1. You’re in a restaurant with your family. Is it easy to decide what to eat? (Bạn đang ở nhà hàng cùng gia đình. Có dễ dàng để quyết định ăn gì không?) a. I usually decide fairly quickly and then I stick with my decision. (Tôi thường quyết định khá nhanh chóng và sau đó tôi kiên định với quyết định của mình.) b. I think twice before I say what I want. It’s difficult because I like to try out lots of things. (Tôi suy nghĩ kỹ trước khi nói thứ tôi muốn. Điều đó thật khó khăn vì tôi thích thử nhiều thứ.) c. I wait to see what other people have chosen and then copy them. (Tôi chờ xem người khác đã chọn gì rồi chọn theo.) 2. You’re at a swimming pool or the seaside. How do you get into the water? (Bạn đang ở bể bơi hoặc bờ biển. Bạn xuống nước như thế nào?) a. I go for it! Run or jump straight in. Why wait?! (Tôi luôn sẵn sàng! Chạy hoặc nhảy thẳng vào. Tại sao phải chờ đợi?!) b. I usually hesitate. I prefer to take my time and go in slowly. (Tôi thường do dự. Tôi thích có thêm thời gian và đi vào từ từ.) c. I never jump into water. Sometimes I don’t bother getting in. (Tôi không bao giờ nhảy xuống nước. Đôi khi tôi không muốn bước xuống nước.) 3. You’re buying a present for your best friend’s birthday. How long do you spend thinking about what to get? (Bạn đang mua quà sinh nhật cho người bạn thân nhất của mình. Bạn dành bao lâu để suy nghĩ về việc sẽ mua gì?) a. Not long. I make up my mind quickly. I know exactly what to get. (Không lâu đâu. Tôi quyết định nhanh chóng. Tôi biết chính xác những gì cần mua.) b. It takes me a while to choose things because like to consider all the options first. (Tôi phải mất một lúc để lựa chọn mọi thứ vì tôi thích xem xét tất cả các lựa chọn trước.) c. I will do anything to avoid choosing things in shops. (Tôi sẽ làm bất cứ điều gì để tránh việc chọn đồ ở cửa hàng.) 4. You’ve got homework which you don’t need to hand in until next week. When do you do it? (Bạn có bài tập về nhà và sẽ phải không phải nộp cho đến tận tuần sau. Khi nào bạn làm nó?) a. I get on with it as soon as possible. (Tôi làm nó càng sớm càng tốt.) b. I put off doing it until the last possible moment. (Tôi trì hoãn việc làm nó cho đến giây phút cuối cùng có thể.) c. I’ll do a little bit each day until it’s done. (Tôi sẽ làm một chút mỗi ngày cho đến khi hoàn thành.) 5. Your friend sends you a message to invite you to a party next month. (Bạn của bạn gửi tin nhắn mời bạn đến dự một bữa tiệc vào tháng tới.) a. I say ‘yes’ straight away. If I realise I can’t go for some reason, I can always drop out later. (Tôi nói ‘đồng ý’ ngay lập tức. Nếu tôi nhận ra mình không thể đi vì lý do nào đó, tôi luôn có thể không đi sau đó.) b. Before I commit, I’ll check my diary and make sure I’m available. I don’t like to rush into anything. (Trước khi đồng ý, tôi sẽ kiểm tra nhật ký của mình và đảm bảo rằng tôi luôn sẵn sàng rảnh rỗi. Tôi không thích quyết định bừa điều gì.) c. I’ll say ‘thanks for the invite’, but won’t decide until the day of the party. I like to keep my options open. (Tôi sẽ nói ‘cảm ơn vì đã mời tôi’ nhưng sẽ không quyết định cho đến ngày tổ chức bữa tiệc. Tôi muốn giữ cho mình nhiều lựa chọn để đề phòng các trường hợp.) |
Key: (Đáp án) Mostly a answers: It seems like you’re a very decisive person. That’s great! Make sure you don’t rush into things too quickly without considering your options, though. (Phần lớn câu trả lời là a: Có vẻ như bạn là người rất quyết đoán. Thật tuyệt! Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng bạn không quyết định quá nhanh mà không cân nhắc các lựa chọn của mình.) Mostly b answers: Frankly, you’re a bit indecisive. That’s not always a bad thing, though. At least you aren’t rushing into things. (Hầu hết câu trả lời là b: Thành thật mà nói, bạn hơi thiếu quyết đoán. Tuy nhiên, đó không phải lúc nào cũng là một điều xấu. Ít nhất bạn không quyết định bừa.) Mostly c answers: You’re neither decisive nor indecisive. In fact, you prefer to avoid decisions. Sometimes we have to choose, though, so try practising. (Hầu hết câu trả lời là c: Bạn không phải là người quyết đoán cũng như thiếu quyết đoán. Trong thực tế, bạn thích tránh các quyết định. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta phải lựa chọn, vì vậy hãy thử luyện tập.) |
1. say yes to something (nói đồng ý với cái gì)
2. not make an effort to do something (không nỗ lực làm gì)
3. postpone something (trì hoãn cái gì)
4. decide something too quickly (quyết định cái gì quá nhanh)
5. decide (quyết định)
6. not hurry (không vội vàng)
7. not change (không thay đổi)
8. choose not to participate (lựa chọn không tham gia)
3. Watch or listen to three people discussing their results from the questionnaire. Match 1-3 with a-c.
(Xem hoặc nghe ba người thảo luận về kết quả của họ từ bảng câu hỏi. Nối các câu 1-3 với a-c.)
1. Joelle |
a. is very decisive. (rất quyết đoán.) |
2. Olivia |
b. doesn’t enjoy making decisions. (không thích đưa ra quyết định.) |
3. Theo |
c. puts things off. (trì hoãn nhiều thứ.) |
2. Complete the sentences with the phrases in the box.
(Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung.)
get into – getting ready – getting used to – got the chance to – got to know |
1. I listen to music when I’m _____ for school in the morning.
2. Last year, I _____ do work experience in my dad’s company. It was great!
3. I _____ my friends really well when we went camping together.
4. I’m _____ walking to school, instead of taking the bus.
5. How did you _____ karate?
1. Complete the dialogue with the words and phrases in the box. Then listen and check. What suggestion does Liam make to Rosa?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ và cụm từ trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra. Liam đưa ra gợi ý gì cho Rosa?)
advice – choose – good idea – options – reckon |
Liam: Hey, Rosa. What are you up to?
Rosa: Oh, I’m still trying to (1) _____ my last two subjects for fifth year.
Liam: Seriously? Haven’t you done that yet? There’s not much time left.
Rosa: I know. I’ve been thinking about it for ages, but I can’t make up my mind.
Liam: OK. What are your (2) _____?
Rosa: Well, I’ve just chosen German, but I don’t know whether to do business or art. Which do you (3) _____ is best?
Liam: It’s up to you, Rosa. They’re totally different subjects.
Rosa: Yes, I know. I’m in two minds. The good thing about art is that I know I enjoy it, but then business is probably more useful. So I’m sort of leaning towards business.
Liam: Have you thought of speaking to Mr Bartley about this? He gave me some really good (4) _____.
Rosa: (5) _____! Thanks, Liam.
Liam: No problem.
1. Read the survey results and the report and answer the questions.
(Đọc kết quả khảo sát, bản báo cáo và trả lời các câu hỏi.)
1. There is one error in the report. What is it?
(Có một lỗi trong báo cáo. Nó là gì?)
2. Do you agree or disagree with the majority of people in this survey?
(Bạn đồng ý hay không đồng ý với đa số người tham gia khảo sát này?)
Is it a good idea for students to have a small amount of extra work in the holidays? (Có nên cho học sinh làm thêm một ít bài tập trong kỳ nghỉ không?) |
|
Results (Kết quả) |
Comments (Bình luận) |
YES (CÓ) 30
|
‘It is helpful for students to have some work in the holidays so that they don’t forget everything!’ (‘Sẽ rất hữu ích nếu học sinh có một số bài tập trong kỳ nghỉ để không quên mọi thứ!’) ‘Students can maintain the concentration by doing work little and often.’ (‘Học sinh có thể duy trì sự tập trung bằng cách học ít và thường xuyên.’) |
NO (KHÔNG) 15 |
‘Students have too much work when they are at school and they need a break!’ (‘Học sinh có quá nhiều việc phải làm khi ở trường và các em cần được nghỉ ngơi!’) It’s sad to consider the holidays as an extension of the school year! (Thật buồn khi coi những ngày nghỉ như một sự kéo dài của năm học!) |
NOT SURE (KHÔNG CHẮC) 5 |
‘It depends on the amount of work.’ (‘Nó phụ thuộc vào khối lượng bài tập.’) |
Survey report: Holiday studying
In our survey at school, we asked people ‘Should students have a small amount of studying in the holidays?’ Of the forty students who participated, 60% said ‘yes’ and 30% said ‘no’. However, 10% of people were undecided.
Those in favour said that it is helpful for students to have some work in the holidays so that they don’t forget everything. In contrast, those against commented that students have too much work when they are at school and they need a break. Another comment from the ‘yes’ side was that students can maintain the concentration by doing work little and often, whereas people who said ‘no’ think that it’s sad to consider the holidays as an extension of the school year. Those who were undecided didn’t make comments, although one student said ‘It depends on the amount of work’.
All in all, the results indicate that the majority of students think that a small amount of studying in the holidays can be helpful.
Tạm dịch:
Báo cáo khảo sát: Việc học trong kì nghỉ
Trong cuộc khảo sát tại trường, chúng tôi đã hỏi mọi người ‘Học sinh có nên học một chút trong kỳ nghỉ không?’ Trong số 40 học sinh tham gia, 60% nói ‘có’ và 30% nói ‘không’. Tuy nhiên, 10% số người vẫn chưa quyết định.
Những người ủng hộ cho rằng việc học sinh làm một số bài tập trong kỳ nghỉ sẽ rất hữu ích để họ không quên mọi thứ. Ngược lại, những người phản đối lại nhận xét rằng học sinh có quá nhiều việc phải làm khi ở trường và các em cần được nghỉ ngơi. Một nhận xét khác từ phía nói “có” là học sinh có thể duy trì sự tập trung bằng cách làm ít bài tập và thường xuyên, trong khi những người nói “không” cho rằng thật đáng buồn khi coi những ngày nghỉ như một khoảng thời gian kéo dài của năm học. Những người chưa quyết định đã không đưa ra nhận xét, mặc dù một học sinh nói ‘Điều đó phụ thuộc vào khối lượng bài tập’.
Nhìn chung, kết quả chỉ ra rằng phần lớn học sinh viên nghĩ rằng học tập một chút trong kỳ nghỉ có thể hữu ích.
3. Complete the forum posts with the phrases in the box.
(Hoàn thành các bài đăng trên diễn đàn với các cụm từ trong hộp.)
changed commit dropped out keep your options made up my mind rush into stick with took my time try out |
I can't decide which school trip to choose! My friends are going to Italy, but I want to visit Spain. I don't know whether to go without them! Any advice? Eddie |
Hey Eddie - last year, we had school trips to France and Germany. My friends chose the French trip right away, but I didn't want to commit to it too soon. I'd visited France before and I wanted to (1) _____ something new. I didn't want to (2) _____ a decision and regret it so I waited and I (3) _____ to decide. It's important to (4) _____ open! After a few days, I finally (5) _____ and decided on Germany. I was worried at first because I didn't know anybody who was going on the trip - I nearly (6) _____ my mind and (7) _____! In the end, I decided to (8) _____ my decision and I had fun.
My advice? Go to Spain! Charlie
4. Write a report on the survey results below. Use the report in exercise 3 to help you. Is eighteen the right age to leave school?
(Viết báo cáo kết quả khảo sát dưới đây. Hãy sử dụng báo cáo ở bài tập 3 để giúp bạn. Mười tám tuổi có phải là độ tuổi phù hợp để nghỉ học không?)
Results |
Comments |
Yes: 30% |
'Young people who stay in school have more time to choose a career.' 'They can improve their languages, maths and IT skills.' |
No: 60% |
'A lot of young people want to start working and earn money earlier.' ‘Some young people aren't keen on academic subjects.' |
Undecided: 10% |
'It's difficult to say! Some students get more out of school than others.' |