UNIT 1. ENGLISH IN THE WORLD
UNIT 2. LIFE IN THE PAST
UNIT 3. LIVING ENVIRONMENT
UNIT 4. TOURISM
UNIT 5. HEALTHY LIVING
UNIT 6. NATURAL WONDERS
UNIT 7. URBAN LIFE
UNIT 8. JOBS IN THE FUTURE

Giải SGK, SBT Unit 3. Living environment iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 3 iLearn Smart World

78 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a. Read the sentences, then match the words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu, sau đó nối các từ với định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

We need to buy furniture for our new house. It doesn't have a bed or a couch yet.

(Chúng tôi cần mua đồ nội thất cho ngôi nhà mới của chúng tôi. Nó vẫn chưa có giường hay ghế dài.)

The most expensive appliance in my kitchen is the fridge.

(Thiết bị đắt nhất trong nhà bếp của tôi là tủ lạnh.)

The computer system allows you to connect all your devices to your phone and control them with an app.

(Hệ thống máy tính cho phép bạn kết nối tất cả các thiết bị với điện thoại và điều khiển chúng bằng một ứng dụng.)

I have to use the elevator to get to my apartment because it's on the 13th floor.

(Tôi phải sử dụng thang máy để đến căn hộ của mình vì nó ở tầng 13.)

Many lights now have sensors. They turn on when there's a person moving in the room.

(Nhiều đèn bây giờ có cảm biến. Chúng bật khi có người di chuyển trong phòng.)

My house has solar panels on the roof. They generate electricity for us to use.

(Nhà tôi có tấm pin mặt trời trên mái nhà. Họ tạo ra điện cho chúng ta sử dụng.)

This device will monitor your baby and let you know what he's doing.

(Thiết bị này sẽ theo dõi em bé của bạn và cho bạn biết bé đang làm gì.)

My phone has a voice assistant, so I can talk to it instead of using my hands.

(Điện thoại của tôi có trợ lý giọng nói nên tôi có thể nói chuyện với nó thay vì dùng tay.)

1. elevator a machine for carrying people up and down in a building

(thang máy: một cỗ máy để chở người lên xuống trong một tòa nhà)

2. _________: produce energy, especially electricity

(__________: sản xuất năng lượng, đặc biệt là điện)

3. ___________: objects such as tables, chairs, and beds

(___________: các đồ vật như bàn, ghế và giường)

4. __________: a machine for doing things in the home, such as cooking or cleaning

(___________: một cái máy để làm những việc trong nhà, chẳng hạn như nấu ăn hoặc dọn dẹp)

5. __________: a group of connected things (e.g. machines, computers, etc.) working together

(___________: một nhóm những thứ được kết nối (ví dụ: máy móc, máy tính, v.v.) hoạt động cùng nhau)

6. ____________: a computer program you can talk to and give instructions to do something

(_____________: một chương trình máy tính mà bạn có thể nói chuyện và đưa ra hướng dẫn để làm điều gì đó)

7._______: a device with the ability to find light, heat, sound, etc.

(_________ : một thiết bị có khả năng tìm thấy ánh sáng, nhiệt độ, âm thanh, v.v.)

8. _________: use technology to watch somebody/something

(___________: sử dụng công nghệ để theo dõi ai đó/cái gì đó)

Câu 4 :

a. Read the article about houses below. Which of the following is the best title for the passage?

(Đọc bài viết về ngôi nhà dưới đây. Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?)

1. What Houses Will Be Like in the Future

2. Houses of Tomorrow: They're Here

 If you're looking for a new house, you'll notice that houses are getting smarter. Here are a few examples of houses of the future.

Peace Cube: These apartments have smart appliances and sensors which allow you to control your house remotely. Each apartment has a safety system that reminds you to lock the door or turn off your stove. It will call emergency services if a fire happens or someone tries to get into your house.

Sunshine Place: People who love nature will like this place. Each house has an outdoor space that connects to a larger garden. A smart gardening system will monitor and water your plants, so you don't have to worry about forgetting to water them. The houses also have voice assistants which can entertain your kids.

Smart Nest: These apartments have solar panels which generate electricity for the whole building. The trash can in each apartment sorts your trash and sends it to the recycling center, so your kids don't have to. The trash cans will be great for people that want to reduce their impact on the environment. What do you think of these places?

What new technology do you want to see in homes?

Tạm dịch văn bản

Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi nhà mới, bạn sẽ nhận thấy rằng những ngôi nhà ngày càng thông minh hơn. Dưới đây là một vài ví dụ về ngôi nhà của tương lai.

Peace Cube: Những căn hộ này có các thiết bị và cảm biến thông minh cho phép bạn điều khiển ngôi nhà của mình từ xa. Mỗi căn hộ đều có hệ thống an toàn nhắc nhở bạn khóa cửa hoặc tắt bếp. Nó sẽ gọi dịch vụ khẩn cấp nếu hỏa hoạn xảy ra hoặc ai đó cố gắng đột nhập vào nhà bạn.

Sunshine Palace: Những người yêu thiên nhiên sẽ thích nơi này. Mỗi ngôi nhà đều có không gian ngoài trời nối với khu vườn lớn hơn. Hệ thống làm vườn thông minh sẽ theo dõi và tưới nước cho cây của bạn, vì vậy bạn không phải lo lắng về việc quên tưới nước cho cây. Các ngôi nhà cũng có trợ lý giọng nói có thể giúp con bạn giải trí.

Smart Nest: Những căn hộ này có tấm pin mặt trời tạo ra điện cho toàn bộ tòa nhà. Thùng rác trong mỗi căn hộ sẽ phân loại rác và gửi đến trung tâm tái chế để con bạn không phải làm việc đó. Thùng rác sẽ rất phù hợp cho những người muốn giảm tác động của chúng đến môi trường. Bạn nghĩ gì về những nơi này?

Bạn muốn thấy công nghệ mới nào trong nhà?

Câu 10 :

c. Circle who, whose, or which.

(Khoanh tròn Who, Whom, Which)

1. I think we should install solar panels who/ which can generate electricity for the whole house.

(Tôi nghĩ chúng ta nên lắp đặt các tấm pin mặt trời  người mà/ cái mà để có thể tạo ra điện cho cả ngôi nhà.)

2. People whose/which houses are small will find this smart furniture really useful.

(Những người cái nhà của họ/ cái mà có nhà nhỏ sẽ thấy đồ nội thất thông minh này thực sự hữu ích.)

3. Students who/which have busy lifestyles will love these smart appliances.

(Những sinh viên người mà/ cái mà có lối sống bận rộn sẽ yêu thích những thiết bị thông minh này.)

4. We have a voice assistant who/which can control all of our appliances.

(Chúng tôi có một trợ lý giọng nói người mà/ cái mà có thể điều khiển tất cả các thiết bị của chúng tôi.)

5. Parents who/whose have young children will find this safety system very helpful.

(Các bậc cha mẹ người mà có con nhỏ sẽ thấy hệ thống an toàn này rất hữu ích.)

6. Our smart mirror has sensors and cameras whose/which monitor your health.

(Gương thông minh của chúng tôi có cảm biến và camera  cái mà theo dõi sức khỏe của bạn.)

7. Apartments whose/which walls can move to change the size of the rooms are very popular.

(Những căn hộ có cái mà tường có thể di chuyển để thay đổi kích thước phòng rất được ưa chuộng.)

8. The smart bathroom is perfect for older people who/which find it difficult to get up and down.

(Phòng tắm thông minh hoàn hảo cho những người lớn tuổi  người mà/ cái mà khó khăn khi lên xuống.)

Câu 22 :

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc định nghĩa, sau đó điền từ mới vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

bunk beds - two beds that are put together, one above the other

(giường tầng - hai giường được đặt cạnh nhau, chồng lên nhau)

neighborhood - an area or part of a town

(khu phố - một khu vực hoặc một phần của thị trấn)

curtain - a piece of cloth that is put over a window

(rèm - một mảnh vải được treo trên cửa sổ)

nearby - not far away

(gần đây - không xa)

spa - a place where people can go to relax and get healthier

(spa - nơi mọi người có thể đến để thư giãn và khỏe mạnh hơn)

flat-screen - television or computer screen that is very thin

(màn hình phẳng - màn hình tivi hoặc máy tính rất mỏng)

air conditioner - a machine that cools and dries the air

(điều hòa không khí - một máy làm mát và làm khô không khí)

game console - a small device for playing video games

(bảng điều khiển trò chơi - một thiết bị nhỏ để chơi trò chơi điện tử)

1. I'm really tired, so I think I will go to the spa.

(Tôi thực sự mệt mỏi nên tôi nghĩ mình sẽ đi spa.)

2. Can you turn on the _______please? It's getting too hot in here.

(Bạn có thể bật _______ được không? Ở đây nóng quá.)

3. I love watching movies on my _________TV

(Tôi thích xem phim trên _________TV của tôi)

4. My brother and I share ___________. He sleeps on the top, and I sleep on the bottom.

(Anh trai tôi và tôi chia sẻ ___________. Anh ngủ phía trên, tôi ngủ phía dưới.)

5. There isn't a supermarket_______________. The closest one is 30 minutes away.

(Không có siêu thị______________. Chỗ gần nhất cách đó 30 phút.)

6. My sister has a ____________ in her room. She plays video games on it all weekend.

(Em gái tôi có một ____________ trong phòng của cô ấy. Cô ấy chơi trò chơi điện tử trên đó cả cuối tuần.)

7. My _____________s are too thin. The sun wakes me up early in the morning.

(_____________ của tôi quá gầy. Mặt trời đánh thức tôi dậy vào buổi sáng sớm.)

8. My ___________is great. There's a huge park, and there are lots of nice houses in the area.

(___________ của tôi thật tuyệt vời. Có một công viên rộng lớn và có rất nhiều ngôi nhà đẹp trong khu vực.)

Câu 38 :

a.    In pairs: Take turns making sentences using the pictures and prompts.

(Theo cặp: Lần lượt đặt câu dựa vào hình ảnh và gợi ý.)

 

 

Person 1: I wish our neighborhood was more exciting. What about yours?

Person 2: I wish our neighborhood had a clothes store nearby. And you?

Person 1: Yeah, I wish our neighborhood had a spa.

Person 2: I wish our neighborhood had more restaurants. What about you?

Person 1: I wish our neighborhood had a park with a jogging trail.

Person 2: Yeah, I wish our neighborhood had a community center with activities for everyone.

 

Person 1: I wish our living room had a flat-screen TV. What about yours?

Person 2: I wish our living room had nice paintings hanging on the walls. And you?

Person 1: Yeah, I wish our living room had a new game console

Person 2: That would be awesome. I wish our living room had a bigger couch for everyone to sit comfortably. What about you?

Person 1: I wish our living room had a coffee table to put snacks and drinks on when we have guests over.

Person 2: Yeah, that would definitely make it more convenient.

 

Person 1: I wish our neighborhood was more exciting. What about yours?

Person 2: I wish our neighborhood had a clothes store nearby. And you?

Person 1: Yeah, I wish our neighborhood had a spa.

Person 2: I wish our neighborhood had more restaurants. What about you?

Person 1: I wish our neighborhood had a park with a jogging trail.

Person 2: Yeah, I wish our neighborhood had a community center with activities for everyone.

Câu 43 :

c. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Văn bản

Let me tell you about my dream house. My dream house will be in the country. I don't want to live in the city center because it's always noisy there. My house will be a set of three wooden tree houses: one for my living room and kitchen, one for my bedroom, and one for my bathroom. They will have modern equipment to make life comfortable. There will be rope bridges connecting the houses together. I want all the houses to look really nice and co with yellow curtains and lots string lights. When you see them, you'll think of houses in fairy tales. The house with the living room will have an outdoor area with a view of the forest and a lake. I'll spend lots of time there reading, working, and watching sunsets. My bedroom will have huge windows and a window in the roof so that I can see stars and the moon from my bed. My bathroom will have an outdoor bathtub and shower. There will also be a garden where I can grow vegetables, fruit, and flowers. I'll also decorate my house with lots of photos, paintings, and small souvenirs. So, that's my dream house. What's yours?  

Tạm dịch

Hãy để tôi kể cho bạn nghe về ngôi nhà mơ ước của tôi. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở trong nước. Tôi không muốn sống ở trung tâm thành phố vì ở đó luôn ồn ào. Ngôi nhà của tôi sẽ là một bộ ba ngôi nhà trên cây bằng gỗ: một cho phòng khách và nhà bếp, một cho phòng ngủ và một cho phòng tắm của tôi. Họ sẽ có trang thiết bị hiện đại để làm cho cuộc sống thoải mái. Sẽ có những chiếc cầu dây nối các ngôi nhà lại với nhau. Tôi muốn tất cả các ngôi nhà trông thật đẹp và có rèm màu vàng và nhiều đèn dây. Khi nhìn thấy chúng, bạn sẽ liên tưởng đến những ngôi nhà trong truyện cổ tích. Ngôi nhà có phòng khách sẽ có khu vực ngoài trời nhìn ra rừng và hồ. Tôi sẽ dành nhiều thời gian ở đó để đọc sách, làm việc và ngắm hoàng hôn. Phòng ngủ của tôi sẽ có cửa sổ lớn và cửa sổ trên mái nhà để tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao và mặt trăng từ giường của mình. Phòng tắm của tôi sẽ có bồn tắm và vòi hoa sen ngoài trời. Cũng sẽ có một khu vườn nơi tôi có thể trồng rau, trái cây và hoa. Tôi cũng sẽ trang trí ngôi nhà của mình bằng rất nhiều bức ảnh, tranh vẽ và những món quà lưu niệm nhỏ. Vì vậy, đó là ngôi nhà mơ ước của tôi. Của bạn là gì?

Câu 45 :

a. Read about using parallel structures, then read Alex's blog again. Underline the parts that have parallel structures, then write what part of speech she used after each parallel structure.

(Đọc về cách sử dụng cấu trúc song song, sau đó đọc lại blog của Alex. Gạch dưới những phần có cấu trúc song song, sau đó viết phần bài phát biểu mà cô ấy đã sử dụng sau mỗi cấu trúc song song.)

Writing Skill Using parallel structures

• Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases to show that two or more ideas have the same level of importance. We often use them when listing words in a series to avoid clunky sentences.

• Non-parallel structure (nouns): My dream house will have a pool. I also want a home theater. Parallel structure: My dream house will have a pool and home theater.

• Non-parallel structure (adjectives): I want my dream house to be small, and I would like it to be cozy. Parallel structure: I want my dream house to be small and cozy.

• Non-parallel structure (verbs): It'll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there. Parallel structure : It'll have space to play games, watch TV, and listen to music.

• Non-parallel structure (gerunds): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun. Parallel structure: I think having a garden and growing vegetables will be fun.

• Non-parallel structure (phrases): I'll have two TVs. I'll have one for my family. I'll also have one for myself. Parallel structure: I'll have two TVs: one for my family and one for myself.

Câu 51 :

Read the email. Choos the best word (A, B, C, or D) for each space.

(Đọc email. Chọn từ đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống.)

Dear Linda,

How are you? We moved to our new house three weeks ago, and… I don’t know if I like it or not. I’m so far away from you now. Our neighborhood is on the other side of town. I wish we still lived near each other. Another thing I don’t like is there (1) __________ any movie theaters or swimming pool nearby.

The boys who live next to us (2) __________ so loud. They play music and sing karaoke a lot. I wish they were a bit quieter, especially (3) __________ the weekends.

The good thing is I have my own bedroom now, and I don’t have to sleep in a bunk bed. (4) __________ I wish my room was a bit bigger. I also wish my room had a balcony. I want to have a small garden there.

We have some new appliances in our apartment, and they’re nice. I don’t have to do the dishes or sort the trash now (5) __________ we have appliances to do that. I wish we had a robot cleaner, though. Mapping the floor is my least favorite chore.

When are you coming back from your vacation? Let’s see a movie together.

Betty

1. A. isn’t                B. are                      C. aren’t                  D. is

2. A. is                    B. were                   C. weren’t               D. are

3. A. in                    B. to                        C. on                       D. of

4. A. To                   B. Or                       C. When                  D. But

5. A. because           B. who                    C. which                  D. so

Câu 52 :

Circle the correct answers.

(Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. The __________ in my building broke down, and I had to climb the stairs to my apartment.

A. furniture             B. sensor                 C. curtain                D. elevator

2. I think the __________ is broken. It’s getting too hot.

A. air conditioner     B. voice assistant     C. bunk bed             D. monitor

3. We live in a pretty nice __________. There’s a big park, supermarket, and lots of things to do.

A. sensor                 B. neighborhood      C. game console      D. spa

4. Can you please close the __________s? It’s too bright in here.

A. appliances           B. monitor               C. curtain                D. system

5. My mom’s taking me to a __________ this weekend. It’s going to be relaxing.

A. nearby                B. neighborhood      C. spa                      D. elevator

6. The lights in my bedroom have __________s. I don’t have to worry about forgetting to turn off the lights.

A. sensor                 B. system                C. generate              D. appliance

7. My aunt gave me a __________ for my birthday. I use it to play lots of games.

A. air conditioner     B. curtain                C. game console      D. voice assistant

8. The biggest piece of __________ in my room is my bed.

A. bunk bed             B. flat-screen                     C. sensor                                D. furniture

Câu 62 :

a. Read the article about houses. What is NOT mentioned?

(Đọc bài viết về nhà ở. Điều gì KHÔNG được đề cập?)

1. robot cleaners that clean up after you

(robot dọn dẹp sẽ dọn dẹp sau bạn)

2. solar panels that create electricity

(tấm pin mặt trời tạo ra điện)

3. an appliance that cooks for you

(một thiết bị nấu ăn cho bạn)

Houses are improving and getting smarter. It feels like we're living in the future. Here are three houses that might make you want to move.

Future Terrace: These houses have a voice assistant that controls everything. Do you want to call the elevator? Just ask. Do you want to turn on the lights? Just ask. These homes are perfect for people who need extra help around the house. You will have much more time for yourself and your family.

Robohomes: These houses have a range of different smart appliances that do lots of difference jobs. They have kitchen robots that can make a whole meal, and you only have to press one button. They also have appliances that clean themselves. You can put your feet up and relax.

Greenhouse Apartments: These apartments use the newest technology and are eco-friendly. The walls have solar panels that produce electricity using energy from the sun. The gardens have outdoor systems that monitor and water the plants on the balcony. You'll feel like you're living in the country.

Which of these homes would you like to live in? Come and have a look. Your new home is waiting for you. Step into the future!

(Những ngôi nhà đang được cải thiện và ngày càng thông minh hơn. Cảm giác như chúng ta đang sống ở tương lai. Dưới đây là ba ngôi nhà có thể khiến bạn muốn chuyển đi.

Future Terrace: Những ngôi nhà này có trợ lý giọng nói điều khiển mọi thứ. Bạn có muốn gọi thang máy không? Chỉ cần yêu cầu thôi. Bạn có muốn bật đèn lên không? Chỉ cần yêu cầu thôi. Những ngôi nhà này là hoàn hảo cho những người cần sự giúp đỡ xung quanh nhà. Bạn sẽ có nhiều thời gian hơn cho bản thân và gia đình.

Robohomes: Những ngôi nhà này có nhiều thiết bị thông minh khác nhau thực hiện nhiều công việc khác nhau. Chúng có robot nhà bếp có thể chế biến cả một bữa ăn và bạn chỉ cần nhấn một nút. Chúng cũng có những thiết bị tự làm sạch. Bạn có thể gác chân lên và thư giãn.

Căn hộ Greenhouse: Những căn hộ này sử dụng công nghệ mới nhất và thân thiện với môi trường. Các bức tường có các tấm pin mặt trời sản xuất điện bằng năng lượng từ mặt trời. Các khu vườn có hệ thống ngoài trời theo dõi và tưới cây trên ban công. Bạn sẽ có cảm giác như đang sống ở nông thôn.

Bạn muốn sống ở ngôi nhà nào trong số những ngôi nhà này? Hãy đến và xem nó. Ngôi nhà mới của bạn đang chờ đợi bạn. Hãy bước vào tương lai!)

Câu 66 :

Fill in the blanks with words from the box.

(Điền vào chỗ trống những từ trong hộp.)

curtain           bunk beds              nearby                neighborhood           spa        game console

air conditioner                 flat-screen

Từ vựng:

bunk beds (n): giường tầng

nearby (a): gần đó

neighborhood (n): hàng xóm

curtain (n): tấm màn

spa (n): tiệm spa

game console (n): bảng điều khiển trò chơi

air conditioner (n): máy điều hòa

flat-screen (n): màn hình phẳng

1. There's a park and an arcade near my house. My neighborhood is really exciting.

(Có một công viên và một khu vui chơi giải trí gần nhà tôi. Khu phố của tôi thực sự thú vị.)

2. My friends don't live                        They live really far away.

3. You need to relax. You should go to the                         for a while.

4. I love playing video games, but I don't have a(n)                        . I can only play at my friend's house.

5. Jess just got a really big                         TV. It's so big, but it doesn't weigh that much.

6. Can you close the                         s, please? The sun is giving me a headache.

7. I share a bedroom with my sister. We have                         not two beds next to each other.

8. It's so hot this summer. Can we please get a(n)                         for my bedroom?

Câu 67 :

a. Listen to two friends talking about their homes. Does Chris like his house?

(Hãy nghe hai người bạn kể về ngôi nhà của họ. Chris có thích ngôi nhà của anh ấy không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

A: Hey, Chris, how are you?

(Này, Chris, bạn khỏe không?)

B: I'm OK, but I just moved to a new house with my parents.

(Tôi ổn, nhưng tôi vừa chuyển đến nhà mới với bố mẹ.)

A: Oh, nice. Where did you move to?

(Ồ, tuyệt. Bạn đã chuyển đi đâu?)

B: My new house is on South Street.

(Ngôi nhà mới của tôi ở phố Nam.)

A: Cool! What's your neighborhood like?

(Tuyệt đó! Khu phố của bạn như thế nào?)

B: It's really nice. There's a nice mall, supermarket and some parks nearby.

(Nó thực sự tốt. Có một trung tâm mua sắm đẹp, siêu thị và một số công viên gần đó.)

A: That’s great.

(Thật tuyệt.)

B: Yeah, but I wish my friends lived close to me. It's too far to walk to most of their homes.

(Ừ, nhưng tôi ước gì bạn bè tôi sống gần tôi. Quá xa để có thể đi bộ tới hầu hết nhà của họ.)

A: Oh no. What's your new house like? Is it nice?

(Tiếc nhỉ. Thế ngôi nhà mới của bạn như thế nào? Nó có tốt không?)

B: Yeah, I like it. It's pretty big and all the furniture is really nice.

(Ừ tôi thích nó. Nó khá lớn và tất cả đồ nội thất đều rất đẹp.)

A: Cool! What's your bedroom like?

(Tuyệt đó chứ! Phòng ngủ của bạn như thế nào?)

B: It’s OK. The curtains are beautiful and thick but I wish it was bigger. Ohh and I also wish I had a game console in there. I want to relax and play video games in my bedroom and not in the living room.

(Nó ổn. Rèm đẹp và dày nhưng tôi ước nó to hơn. Ồ và tôi cũng ước gì mình có một máy chơi game ở đó. Tôi muốn thư giãn và chơi trò chơi điện tử trong phòng ngủ chứ không phải trong phòng khách.)

A: I wish I had a game console too, and a flat screen TV. Your house sounds really nice.

(Tôi ước mình cũng có máy chơi game và TV màn hình phẳng. Ngôi nhà của bạn nghe có vẻ rất đẹp.)

B: Hey, if you get a game console then we can play together.

(Này, nếu cậu có máy chơi game thì chúng ta có thể chơi cùng nhau.)

A: Sounds great.

(Nghe hay đấy.)

Câu 72 :

a. Listen to Liam talking about his dream house. What is the best description of his dream house?

(Hãy nghe Liam nói về ngôi nhà mơ ước của anh ấy. Mô tả tốt nhất về ngôi nhà mơ ước của anh ấy là gì?)

1. small house in the country

(ngôi nhà nhỏ ở nông thôn)

2. big house in the city

(ngôi nhà lớn trong thành phố)

3. big house on a farm

(ngôi nhà lớn trong một trang trại)

I have thought a lot about what my dream house will be like. I think the most important thing is my bedroom. It would be nice and bright. It will have lots of windows so the sun can wake me up in the morning. I also want to be able to open the windows and let lots of fresh country air in. I don't want many rooms in my house. I prefer smaller houses. My dream house will have small cozy living room. It will have a flat screen TV and comfy sofa. I also want  a place to have a fire. I think my dog will love sleeping by the warm fire on cold days. The kitchen will also be small. I don’t really like cooking. I just need somewhere to make easy dishes like noodles and sandwiches. The final room will be the bathroom. I love taking baths so my dream house will have a nice big bathtub. It will also have a big window in the bathroom so that I can look out at the fields.

(Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về ngôi nhà mơ ước của mình sẽ như thế nào. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là phòng ngủ của tôi. Nó sẽ đẹp và tươi sáng. Nó sẽ có rất nhiều cửa sổ để ánh nắng có thể đánh thức tôi dậy vào buổi sáng. Tôi cũng muốn có thể mở cửa sổ và đón nhiều không khí trong lành của miền quê. Tôi không muốn có nhiều phòng trong nhà. Tôi thích những ngôi nhà nhỏ hơn. Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một phòng khách nhỏ ấm cúng. Nó sẽ có một TV màn hình phẳng và ghế sofa thoải mái. Tôi cũng muốn một nơi để có một ngọn lửa. Tôi nghĩ chó của tôi sẽ thích ngủ bên đống lửa ấm áp vào những ngày lạnh giá. Nhà bếp cũng sẽ nhỏ. Tôi thực sự không thích nấu ăn. Tôi chỉ cần một nơi nào đó để làm những món ăn dễ dàng như mì và bánh mì. Căn phòng cuối cùng sẽ là phòng tắm. Tôi thích tắm nên ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có một bồn tắm lớn. Nó cũng sẽ có một cửa sổ lớn trong phòng tắm để tôi có thể nhìn ra cánh đồng.)

Câu 74 :

a. Read Jane's blog below. Does she know what she wants her dream house to be like?

(Đọc blog của Jane dưới đây. Cô ấy có biết cô ấy muốn ngôi nhà mơ ước của mình như thế nào không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

Hi, everyone. I had a lot of questions on my last post asking me to talk about my dream house. It's an interesting topic, so here we go.

My dream house will be in the city. I love cities. They're so busy and exciting. I don't really know what city I would like to live in. It will be a big house and have all the best modern equipment. The kitchen will have a big fridge, a nice oven, and lots of space for me to cook. The living room will be big, too. It will have a huge skylight, so it'll be nice and bright in the day time. I think about my bedroom a lot. I want it to be small and cozy. I want thick curtains, a TV, a game console, and a really comfy bed. The yard will be really nice. It will have a patio so that I can have barbecues. It will also have a small vegetable garden so I can grow my own food.

I hope I can live in my dream house in the future. It would make me really happy. What do you think? Is it similar to your dream house?

(Chào mọi người. Tôi đã có rất nhiều câu hỏi trong bài đăng cuối cùng yêu cầu tôi nói về ngôi nhà mơ ước của mình. Đó là một chủ đề thú vị, vì vậy chúng ta bắt đầu thôi.

Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ở trong thành phố. Tôi yêu các thành phố. Họ rất bận rộn và thú vị. Tôi thực sự không biết mình muốn sống ở thành phố nào. Đó sẽ là một ngôi nhà lớn và có tất cả những trang thiết bị hiện đại tốt nhất. Nhà bếp sẽ có một tủ lạnh lớn, một chiếc lò nướng đẹp và có nhiều không gian để tôi nấu nướng. Phòng khách cũng sẽ lớn. Nó sẽ có một giếng trời lớn nên sẽ rất đẹp và sáng sủa vào ban ngày. Tôi nghĩ về phòng ngủ của mình rất nhiều. Tôi muốn nó nhỏ và ấm cúng. Tôi muốn rèm dày, TV, máy chơi game và một chiếc giường thật thoải mái. Sân sẽ rất đẹp. Nó sẽ có một cái sân để tôi có thể tổ chức tiệc nướng. Nó cũng sẽ có một vườn rau nhỏ để tôi có thể tự trồng lương thực.

Tôi hy vọng tôi có thể sống trong ngôi nhà mơ ước của mình trong tương lai. Nó sẽ làm tôi thực sự hạnh phúc. Bạn nghĩ sao? Nó có giống với ngôi nhà mơ ước của bạn không?)

Câu 76 :

Writing Skill

Writing Skill

(Kĩ năng viết)

Using parallel structures

(Sử dụng cấu trúc song song)

• Parallel structures are when you use the same pattern of words or phrases to show that two or more ideas have the same level of importance. We often use them when listing words in a series to avoid clunky sentences.

(Cấu trúc song song là khi bạn sử dụng cùng một mẫu từ hoặc cụm từ để thể hiện rằng hai hoặc nhiều ý tưởng có cùng mức độ quan trọng. Chúng ta thường sử dụng chúng khi liệt kê các từ theo một chuỗi để tránh những câu rườm rà.)

• Non-parallel structure (nouns): My dream house will have a pool. I also want a home theater. Parallel structure: My dream house will have a pool and home theater.

(Cấu trúc không song song (danh từ): Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi. Tôi cũng muốn có một rạp hát tại nhà.

Cấu trúc song song: Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ có hồ bơi và rạp hát tại nhà.)

• Non-parallel structure (adjectives): / want my dream house to be small, and I would like it to be cozy.

Parallel structure: I want my dream house to be small and cozy.

(Cấu trúc không song song (tính từ): / muốn ngôi nhà mơ ước của tôi nhỏ, và tôi muốn nó thật ấm cúng.

Cấu trúc song song: Tôi muốn ngôi nhà mơ ước của mình nhỏ nhắn và ấm cúng.)

• Non-parallel structure (verbs): I'll have space to play games. I could also watch TV and listen to music there.

Parallel structure: It'll have space to play games, watch TV, and listen to music.

(Cấu trúc không song song (động từ): Tôi sẽ có không gian để chơi trò chơi. Tôi cũng có thể xem TV và nghe nhạc ở đó.)

Cấu trúc song song: Sẽ có không gian để chơi game, xem TV và nghe nhạc.)

• Non-parallel structure (gerunds): I think having a garden will be fun. Growing vegetables will also be fun.

Parallel structure: I think having a garden and growing vegetables will be fun.

(Cấu trúc không song song (gerunds): Tôi nghĩ có một khu vườn sẽ rất vui. Trồng rau cũng sẽ rất thú vị.

Cấu trúc song song: Tôi nghĩ có một khu vườn và trồng rau sẽ rất thú vị.)

• Non-parallel structure (phrases): /'ll have two TVs. I'li have one for my family. I'll also have one for myself.

Parallel structure: I'll have two TVs: one for my family and one for myself.

(Cấu trúc (cụm từ) không song song: /'ll had two TV. Tôi có một cái cho gia đình tôi. Tôi cũng sẽ có một cái cho riêng mình.)

Cấu trúc song song: Tôi sẽ có hai chiếc TV: một cho gia đình và một cho chính tôi.)

Rewrite the underlined parts below using parallel structures.

(Viết lại những phần được gạch chân dưới đây bằng cách sử dụng cấu trúc song song.)

1. My dream house will be cozy, and it will be quiet, and it will also be warm.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, nó sẽ yên tĩnh và nó cũng sẽ ấm áp.)

My dream house will be cozy, quiet, and warm.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ ấm cúng, yên tĩnh và ấm áp.)

 

2. I'll decorate my living room with art, and it will have flowers.

(Tôi sẽ trang trí phòng khách của mình bằng những tác phẩm nghệ thuật và nó sẽ có hoa.)

                                                                           .

3. From my balcony, I will be able to see fields, or look at the birds, and also watch the sunset.

(Từ ban công của mình, tôi sẽ có thể nhìn thấy những cánh đồng, ngắm nhìn những chú chim và ngắm hoàng hôn.)

                                                                           .

4. I would like to have a robot that can help with cleaning and also help me with cooking.

(Tôi muốn có một robot có thể giúp dọn dẹp và giúp tôi nấu nướng.)

                                                                           .

5. I'll have three bedrooms. It'll have one bedroom for me, another for my dog, and one for my friends.

(Tôi sẽ có ba phòng ngủ. Nó sẽ có một phòng ngủ cho tôi, một phòng khác cho con chó của tôi và một phòng ngủ cho bạn bè tôi.)

                                                                           .