Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Luyện tập chung (tiết 4) trang 78 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Mai cần 1/2 giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm 1/6 giờ để lau xong nhà .... Ngày Chủ nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được 1/2 cuốn sách

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính.

a) $\frac{2}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}$

b) $\frac{8}{{19}} + \frac{7}{{19}}$

c) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4}$

d) $\frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}$

Phương pháp giải:

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{{15}} + \frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 + 11}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$

b) $\frac{8}{{19}} + \frac{7}{{19}} = \frac{{8 + 7}}{{19}} = \frac{{15}}{{19}}$

c) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

d) $\frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}$

Câu 2

>; <; = ?

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{{11}} + \frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}} = \frac{4}{{11}} + \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)$

b)  $\frac{8}{{23}} + \left( {\frac{{15}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right) = \left( {\frac{8}{{23}} + \frac{{15}}{{23}}} \right) + \frac{7}{{23}}$

Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{{40}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}}$

b) $\frac{8}{{150}} + \frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}}$

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:  (a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{40}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}} = \left( {\frac{{40}}{{41}} + \frac{{60}}{{41}}} \right) + \frac{{93}}{{41}} = \frac{{100}}{{41}} + \frac{{93}}{{41}} = \frac{{193}}{{41}}$

b) $\frac{8}{{150}} + \frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}} = \frac{8}{{150}} + \left( {\frac{{56}}{{150}} + \frac{4}{{150}}} \right) = \frac{8}{{150}} + \frac{{60}}{{150}} = \frac{{68}}{{150}} = \frac{{34}}{{75}}$

Câu 4

Mai cần $\frac{1}{2}$ giờ để quét xong nhà. Bạn ấy cần thêm $\frac{1}{6}$ giờ để lau xong nhà. Hỏi Mai cần tất cả bao nhiêu thời gian để quét xong nhà và lau xong nhà?

Phương pháp giải:

Thời gian Mai cần để quét nhà và lau nhà = thời gian quét xong nhà + thời gian lau xong nhà.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Quét nhà: $\frac{1}{2}$ giờ

Lau nhà: $\frac{1}{6}$ giờ

Tất cả: ? giờ

Bài giải

Thời gian để Mai quét xong nhà và lau xong nhà là:

$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{2}{3}$ (giờ)

Đáp số: $\frac{2}{3}$ giờ

Câu 5

Ngày Chủ nhật, Nam đọc một cuốn sách. Buổi sáng, Nam đọc được $\frac{1}{2}$ cuốn sách. Buổi chiều, Nam đọc thêm được $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Đến buổi tối, Nam đọc thêm được $\frac{1}{{12}}$ cuốn sách. Hỏi trong ngày Chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả mấy phần của cuốn sách?

Phương pháp giải:

Số phần cuốn sách Nam đã đọc được = Số phần cuốn sách đọc buổi sáng + số phần cuốn sách đọc buổi chiều + số phần cuốn sách đọc buổi tối 

Lời giải chi tiết:

Trong ngày chủ nhật, Nam đã đọc được tất cả số phần của cuốn sách là:

$\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}$ (cuốn)

Đáp số: $\frac{{11}}{{12}}$ cuốn sách


Bình chọn:
4.3 trên 15 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.