Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 3) trang 96 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Tính rồi rút gọn 6/7 : 3/4 .... Tính 4 : 8/9

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính rồi rút gọn.

a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4}$

b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5}$

c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}}$

Phương pháp giải:

Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{6}{7}:\frac{3}{4} = \frac{6}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{24}}{{21}} = \frac{8}{7}$

b) $\frac{{22}}{5}:\frac{{11}}{5} = \frac{{22}}{5} \times \frac{5}{{11}} = \frac{{110}}{{55}} = 2$

c) $\frac{{24}}{7}:\frac{{12}}{{35}} = \frac{{24}}{7} \times \frac{{35}}{{12}} = \frac{{840}}{{84}} = 10$

Câu 2

Tính.

a) $4:\frac{8}{9} = .............$   ;    $0:\frac{2}{3} = .............$   ;    $1:\frac{5}{9} = ..............$

b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = ............$    ;   $\frac{1}{{18}}:2 = ...........$   ;   $\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = ...........$

Phương pháp giải:

Để chia số tự nhiên cho phân số ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường; hoặc ta viết gọn lại tương tự như ở ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) $4:\frac{8}{9} = 4 \times \frac{9}{8} = \frac{{4 \times 9}}{8} = \frac{{36}}{8} = \frac{9}{2}$            

 $0:\frac{2}{3} = 0 \times \frac{3}{2} = 0$            

$1:\frac{5}{9} = 1 \times \frac{9}{5} = \frac{9}{5}$

b) $\frac{{45}}{{41}}:1 = \frac{{45}}{{41}} \times 1 = \frac{{45}}{{41}}$

      $\frac{1}{{18}}:2 = \frac{1}{{18}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{36}}$

     $\frac{{25}}{7}:\frac{3}{4} = \frac{{25}}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{100}}{{21}}$      

Câu 3

Vào một buổi sáng, người ta đo được độ dài cái bóng của khóm trúc là $\frac{{19}}{2}$m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó.

Phương pháp giải:

Chiều cao của khóm trúc = độ dài cái bóng : 2

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của khóm trúc đó là:

$\frac{{19}}{2}:2 = \frac{{19}}{4}$ (m)

Đáp số: $\frac{{19}}{4}$ m

Câu 4

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là $\frac{8}{5}$ cm2, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là $\frac{1}{2}$ cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là ……. cm.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật = Diện tích 4 hình chữ nhật : 4

- Chiều dài = diện tích : chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{8}{5}:4 = \frac{2}{5}$ (cm2)

Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là: $\frac{2}{5}:\frac{1}{2} = \frac{4}{5}$ (cm)

Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật là $\frac{4}{5}$ cm


Bình chọn:
3.8 trên 12 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt từ cơ bản đến nâng cao, bứt phá điểm 9,10. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.