Giải bài 6 (6.31) trang 21 vở thực hành Toán 7 tập 2>
Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được một số sách nộp cho thư viện. Sĩ số của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D tương ứng là 38, 39, 40 và 40 em. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp và lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Đề bài
Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được một số sách nộp cho thư viện. Sĩ số của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D tương ứng là 38, 39, 40 và 40 em. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp và lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x, y, z, t lần lượt tỉ lệ với a, b, c, d nghĩa là ta có \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{t}{d}\).
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).
Lời giải chi tiết
Gọi x, y, z, t (quyển) lần lượt là số sách lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được.
Theo đề bài, ta có: \(\frac{x}{{38}} = \frac{y}{{39}} = \frac{z}{{40}} = \frac{t}{{40}}\) và \(t - x = 4\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{{38}} = \frac{y}{{39}} = \frac{z}{{40}} = \frac{t}{{40}} = \frac{{t - x}}{{40 - 38}} = \frac{4}{2} = 2\)
Suy ra \(x = 2.38 = 76;y = 2.39 = 78\) và \(z = t = 2.40 = 80\).
Vậy lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là 76, 78, 80, 80 quyển sách.
- Giải bài 7 (6.32) trang 21 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 8 trang 21, 22 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 5 (6.30) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 4 (6.29) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 3 (6.28) trang 20 vở thực hành Toán 7 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay