Bài 30 trang 11 SBT toán 9 tập 2


Giải bài 30 trang 11 sách bài tập toán 9. Giải các hệ phương trình sau theo hai cách (cách thứ nhất: đưa hệ phương trình về dạng ax+by=c và a'x+b'y=c;cách thứ hai: đặt ẩn phụ,

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các hệ phương trình sau theo hai cách (cách thứ nhất: đưa hệ phương trình về dạng

\(\left\{ {\matrix{
{ax + by = c} \cr 
{a'x + b'y = c'} \cr} } \right.\);

cách thứ hai: đặt ẩn phụ, chẳng hạn \(3x – 2 = s, 3y + 2 = t)\)

LG a

\(\left\{ {\matrix{
{2\left( {3x - 2} \right) - 4 = 5\left( {3y + 2} \right)} \cr 
{4\left( {3x - 2} \right) + 7\left( {3y + 2} \right) = - 2} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ

+Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa (nếu cần)

+Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

+Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp cộng đại số)

+Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết:

Cách \(1\):

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2\left( {3x - 2} \right) - 4 = 5\left( {3y + 2} \right)} \cr 
{4\left( {3x - 2} \right) + 7\left( {3y + 2} \right) = - 2} \cr} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x - 4 - 4 = 15y + 10} \cr 
{12x - 8 + 21y + 14 = - 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x - 15y = 18} \cr 
{12x + 21y = - 8} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12x - 30y = 36} \cr 
{12x + 21y = - 8} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{6x - 15y = 18} \cr 
{51y = - 44} \cr
} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x - 5y = 6} \cr 
{y = \displaystyle - {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x  = 6+5y} \cr 
{y = \displaystyle - {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 6 -  \displaystyle{{220} \over {51}}} \cr 
{y =  \displaystyle- {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x =  \displaystyle{{86} \over {51}}} \cr 
{y =  \displaystyle- {{44} \over {51}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x =  \displaystyle{{43} \over {51}}} \cr 
{y = \displaystyle - {{44} \over {51}}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  \displaystyle \left( {{{43} \over {51}}; - {{44} \over {51}}} \right)\)

Cách \(2\):  Đặt \(3x – 2 = s, 3y + 2 = t\)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2s - 4 = 5t} \cr 
{4s + 7t = - 2} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2s - 5t = 4} \cr 
{4s + 7t = - 2} \cr
} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4s - 10t = 8} \cr 
{4s + 7t = - 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{17t = - 10} \cr 
{2s - 5t = 4} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = \displaystyle  - {{10} \over {17}}} \cr 
{2s - 5t = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = \displaystyle - {{10} \over {17}}} \cr 
{2s -  \displaystyle 5.\left( { - {{10} \over {17}}} \right) = 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = \displaystyle - {{10} \over {17}}} \cr 
{2s = 4 -  \displaystyle {{50} \over {17}}} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t =  \displaystyle - {{10} \over {17}}} \cr 
{s =  \displaystyle {9 \over {17}}} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3x - 2 =  \displaystyle{9 \over {17}}} \cr 
{3y + 2 =  \displaystyle- {{10} \over {17}}} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x = 2 +  \displaystyle{9 \over {17}}} \cr 
{3y = \displaystyle - {{10} \over {17}} - 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x =  \displaystyle{{43} \over {17}}} \cr 
{3y =  \displaystyle- {{44} \over {17}}} \cr
} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x =  \displaystyle{{43} \over {51}}} \cr 
{y =  \displaystyle - {{44} \over {51}}} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  \displaystyle \left( {{{43} \over {51}}; - {{44} \over {51}}} \right)\)

LG b

\(\left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 5\left( {x - y} \right) = 12} \cr 
{ - 5\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 11} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ

+Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa (nếu cần)

+Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

+Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp cộng đại số)

+Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết:

Cách \(1\):

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 5\left( {x - y} \right) = 12} \cr 
{ - 5\left( {x + y} \right) + 2\left( {x - y} \right) = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x + 3y + 5x - 5y = 12} \cr 
{ - 5x - 5y + 2x - 2y = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{8x - 2y = 12} \cr 
{ - 3x - 7y = 11} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{4x - y = 6} \cr 
{3x + 7y = - 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{12x - 3y = 18} \cr 
{12x + 28y = - 44} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{31y = - 62} \cr 
{4x - y = 6} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - 2} \cr 
{4x + 2 = 6} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = - 2} \cr 
{x = 1} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (1; -2).\)

Cách \(2\): Đặt \(x + y = s; x – y = t\)  

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3s + 5t = 12} \cr 
{ - 5s + 2t = 11} \cr
} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{15s + 25t = 60} \cr 
{ - 15s + 6t = 33} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{31t = 93} \cr 
{ - 5s + 2t = 11} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = 3} \cr 
{ - 5s + 2.3 = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{t = 3} \cr 
{s = - 1} \cr} } \right. \cr} \)

Suy ra:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{x + y = - 1} \cr 
{x - y = 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 2} \cr 
{x - y = 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{1 - y = 3} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{y = - 2} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (1; -2).\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.9 trên 8 phiếu
  • Bài 31 trang 12 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 31 trang 12 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình (x + 1)/3 - (y + 2)/4 = 2(x - y)/5 và (x - 3)/4 - (y - 3)/3 = 2y - x cũng là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m + 1.

  • Bài 32 trang 12 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 32 trang 12 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y = (2m - 5)x - 5m đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d_1):2x + 3y =7 và (d_2):3x + 2y = 13.

  • Bài 33 trang 12 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 33 trang 12 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đồng quy: (d_1): 5x + 11y = 8; (d_2): 10x - 7y = 74; (d_3): 4mx + (2m - 1)y = m + 2.

  • Bài 34* trang 12 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 34 trang 12 sách bài tập toán 9. Hãy giải các hệ phương trình sau: a)3x + 5y = 34; 4x - 5y = - 13 và 5x - 2y = 5; ...

  • Bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 12, 13 SBT toán 9 tập 2

    Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập bổ sung trang 12, 13 sách bài tập toán 9. Giải hệ phương trình: a) 3/x + 5/y = - 3/2 và 5/x - 2/y = 8/3; b) 2/(x + y - 1) - 4/(x - y + 1) = -14/5 và 3/(x + y - 1) + 2/(x - y + 1) = -13/ 5; ...

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.