Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường SGK Khoa học 5 Cánh diều

Bài 19. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 90, 91, 92 SGK Khoa học 5 Cánh diều


Kể tên một số môi trường sống của sinh vật

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 90 MĐ

Kể tên một số môi trường sống của sinh vật

Phương pháp giải:

Học sinh tự kể tên.

Lời giải chi tiết:

Một số môi trường sống của sinh vật là: môi trường đất, môi trường nước

CH tr 90 CH

Kể tên các điều kiện sống mà môi trường cung cấp cho sinh vật trong các hình 1 và 2. Môi trường nhận lại từ các sinh vật đó những gì?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 1, 2.

Lời giải chi tiết:

Các điều kiện sống mà môi trường cung cấp cho sinh vật trong các hình 1 và 2: 

- Hình 1: môi trường cung cấp năng lượng, nước, thức ăn.

- Hình 2: môi trường cung cấp nước, chỗ ở, thức ăn.

Môi trường nhận lại từ các sinh vật đó những chất thải.

CH tr 91 CH 1

Nêu các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật. Lấy ví dụ minh họa cho mỗi chức năng đó.

Phương pháp giải:

Nêu chức năng của môi trường.

Lời giải chi tiết:

Các chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và ví dụ:

- Cung cấp chỗ ở, không gian sống. Ví dụ: cung cấp chỗ ở cho các loài động vật hoang dã như hổ, báo, hươu,…

- Cung cấp thức ăn, nước uống. Ví dụ: cung cấp nước uống cho ngựa, nai,…

- Bảo vệ sinh vật khỏi các tác động bên ngoài như thời tiết xấu, sự tấn công của kẻ thù. Ví dụ: làm nơi trú nấp cho các loài yếu thế như hươu, nai, thỏ,…

- Chứa đựng các chất thải. Ví dụ: chứa chất thải của tất cả các loài động vật.

CH tr 91 LT & VD

Chọn một sinh vật trong hình 3 và trình bày các chức năng của môi trường với sinh vật đó.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 3.

Lời giải chi tiết:

Sinh vật: Thỏ

Các chức năng của môi trường: cung cấp chỗ ở, thức ăn, nước uống, bảo vệ khỏi sự tấn công của kẻ thù và chứa đựng chất thải.

CH tr 92 CH 1

Dựa vào hình 4, cho biết môi trường cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.

Lời giải chi tiết:

Môi trường cung cấp thức ăn, nơi sống, nước uống và những nhu cầu sống thiết yếu cho con người và là nơi chưa đựng các chất thải do con người tạo ra.

CH tr 92 CH 2

Nêu thêm ví dụ về chức năng của môi trường đói với con người.

Phương pháp giải:

Nêu thêm chức năng của môi trường

Lời giải chi tiết:

Môi trường cung cấp nhu cầu giải trí, vui chơi cho con người.

CH tr 93 TH

Tìm hiểu về chức năng của môi trường đối với con người 

Bước 1: Lập kế hoạch 

- Mỗi nhóm lập sơ đồ chức năng của môi trường đối với con người theo gợi ý sau.

 

- Phân công nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm thu thập thông tin qua thực tế hoặc internet về các chức năng đó.

Bước 2: Thực hiện kế hoạch

- Mỗi thành viên thực hiện nhiệm vụ được phân công

- Thảo luận nhóm và tổng hợp kết quả hoạt động nhóm

Bước 3: Báo cáo sản phẩm.

Phương pháp giải:

Dựa vào gợi ý

Lời giải chi tiết:

Các bạn chia nhóm cùng nhau tìm hiểu và đưa ra sản phẩm.

Học sinh có thể tham khảo sản phẩm sau:

Cung cấp: thức ăn, nơi sống, nước uống và những nhu cầu sống thiết yếu cho con người.

Bảo vệ: bảo vệ con người khỏi các tác nhân của môi trường như mưa, gió, bão …

Chứa chất thải: chứa chất thải đời sống, chất thải sản xuất …

CH tr 93 LT & VD 1

Nếu con người thải quá nhiều các chất thải độc hại vào môi trường thì điều gì sẽ xảy ra.

Phương pháp giải:

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải chi tiết:

Nếu con người thải quá nhiều các chất thải độc hại vào môi trường thì chất lượng môi trường sẽ bị giảm gây ô nhiễm môi trường.

CH tr 93 LT & VD 2

Nêu một số việc em và gia đình có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường.

Phương pháp giải:

Nêu một số việc làm bảo vệ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Một số việc em và gia đình có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường:

- Không thải rác bừa bãi ra môi trường.

- Xử lý nguồn nước ô nhiễm trước khi thải ra môi trường.

- Phân loại rác thải trước khi vứt vào thùng rác.

- Thường xuyên tái chế các vật liệu có thể tái chế …


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí