Chủ đề 5. Con người và sức khỏe SGK Khoa học 5 Cánh diều

Bài 16. Quá trình phát triển của con người trang 72, 73, 74 SGK Khoa học 5 Cánh diều


Hãy nói về sự thay đổi chiều cao, cân nặng của em từ khi học lớp 1 đến khi em học lớp 5.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 72 MĐ

Hãy nói về sự thay đổi chiều cao, cân nặng của em từ khi học lớp 1 đến khi em học lớp 5.

Phương pháp giải:

Học sinh nói về chiều cao của mình.

Lời giải chi tiết:

Sự thay đổi chiều cao, cân nặng của em từ khi học lớp 1 đến khi em học lớp 5:

- Chiều cao em lớp 1 là 109 cm, lớp 5 là 135 cm.

- Cân nặng của em lớp 1 là 19 kg, lớp 5 là 36 kg.

CH tr 72 CH 1

Dựa vào hình dưới đây, cho biết:

- Từ lúc mới được sinh ra con người trải qua những giai đoạn phát triển nào.

- Mỗi giai đoạn ứng với lứa tuổi nào.

Phương pháp giải:

Quan sát hình trên

Lời giải chi tiết:

- Từ lúc mới được sinh ra con người trải qua những giai đoạn phát triển : 

+ Tuổi ấu thơ.

+ Tuổi vị thành niên bao gồm tuổi dậy thì.

+ Tuổi trưởng thành.

+ Tuổi già.

- Mỗi giai đoạn ứng với lứa tuổi:

+ Tuổi ấu thơ: từ mới sinh đến 9 tuổi.

+ Tuổi vị thành niên bao gồm tuổi dậy thì: Từ 10 tuổi đến 19 tuổi.

+ Tuổi trưởng thành: từ 20 tuổi đến 60 tuổi.

+ Tuổi già: trên 60 tuổi.

CH tr 73 LT & VD 1

Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng thứ tự các giai đoạn phát triển của con người bắt đầu từ tuổi ấu thơ.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2

Lời giải chi tiết:

Thứ tự các giai đoạn phát triển của con người: a-g-b-d-c-h-e.

CH tr 73 LT & VD 2

Cho biết em và mỗi thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn phát triển nào của con người.

Phương pháp giải:

Học sinh tự nêu giai đoạn phát triển của mỗi thành viên.

Lời giải chi tiết:

- Ông, bà em: tuổi già.

- Bố, mẹ em: tuổi trưởng thành.

- Em: tuổi vị thành niên.

- Em trai em: tuổi ấu thơ.

CH tr 73 CH 1

Dựa vào thông tin ở hình 3, trình bày một số đặc điểm của tuổi ấu thơ theo tiến trình thời gian.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 3.

Lời giải chi tiết:

- Mới sinh – 2 tuổi: Khi mới sinh, chức năng của các cơ quan trong cơ thể chưa phát triển hoàn chỉnh, cần uống sữa và chăm sóc đặc biệt. Sau đó, cơ thể tăng nhanh về chiều cao và cân nặng, chức năng của các cơ quan hoàn thiện dần, có thể thực hiện được các hoạt động như: lật, bò, đứng, đi, có thể ăn nhiều loại thức ăn, học nói để phát triển khả năng giao tiếp.

- 3 – 5 tuổi: chức năng của các cơ quan trong cơ thể phát triển hơn. Cơ thể tiếp tục tăng về chiều cao và cân nặng, giao tiếp bằng ngôn ngữ tốt hơn và rất hiếu động.

- 6 – 9 tuổi: Chiều cao và cân nặng phát triển tương đối đều. Trí tuệ phát triển, thực hiện nhiều hoạt động học tập, vui chơi với các bạn.

CH tr 73 CH 2

Chia sẻ các đặc điểm nổi bật ở tuổi ấu thơ của em với bạn.

Phương pháp giải:

Học sinh tự chia sẻ

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự chia sẻ

CH tr 74 CH 1

Dựa vào thông tin ở hình 4, nêu một số đặc điểm của con người ở tuổi vị thành niên.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 4.

Lời giải chi tiết:

- Thời kì đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). Ở tuổi này:

+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, nữ xuất hiện kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh.

+ Thay đổi về cảm xúc, tâm trạng, nhận thức và mối quan hệ xã hội: cảm xúc vui, buồn bất thường, quan tâm đến vóc dáng cơ thể, quan tâm đến bạn khác giới.

- Thời kì sau của tuổi vị thành niên:

+ Các đặc điểm giới tính ngày càng rõ nét như: ở nữ có kinh nguyệt đều hơn, ở nam tay đổi giọng nói, cân nặng, chiều cao,…

+ Muốn học cách độc lập và thể hiện suy nghĩ của bản thân, dễ bị ảnh hưởng từ bạn bè, quan tâm đến việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên, độ tuổi này vẫn còn phụ thuộc vào gia đình.

CH tr 75 CH 1

Nêu dấu hiệu cho thấy cơ thể đang dậy thì.

Phương pháp giải:

Học sinh nêu dấu hiệu của tuổi dậy thì.

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu cho thấy cơ thể đang dậy thì: Các đặc điểm giới tính ngày càng rõ nét như: ở nữ có kinh nguyệt đều hơn, ở nam tay đổi giọng nói, cân nặng, chiều cao,…Muốn học cách độc lập và thể hiện suy nghĩ của bản thân, dễ bị ảnh hưởng từ bạn bè, quan tâm đến việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.

CH tr 75 CH 2

Những đặc điểm nào giúp em phân biệt tuổi ấu thơ với tuổi vị thành niên.

Phương pháp giải:

Đặc điểm tuổi ấu thơ và tuổi vị thành niên

Lời giải chi tiết:

Những đặc điểm giúp em phân biệt tuổi ấu thơ với tuổi vị thành niên: chiều cao, cân nặng và tâm sinh lí.

CH tr 75 CH 3

Dựa vào thông tin ở hình 5, nêu đặc điểm của con người trong độ tuổi trưởng thành.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 5.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của con người trong độ tuổi trưởng thành: 

Chiều cao phát triển đến giới hạn tối đa, có thể xây dựng gia đình, sinh con, phải chịu trách nhiệm về suy nghĩ, hành vi và cảm xúc của bản thân, lựa chọn nghề nghiệp, làm việc để nuôi bản thân, gia đình và đóng góp cho xã hội.

CH tr 75 CH 4

Đặc điểm nào giúp em phân biệt một người ở tuổi trưởng thành với người ở tuổi vị thành niên.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của các lứa tuổi.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm giúp em phân biệt một người ở tuổi trưởng thành với người ở tuổi vị thành niên: ngoại hình, nghề nghiệp, suy nghĩ, hành vi …

CH tr 75 LT & VD 1

Tìm thông tin hoặc hình ảnh về những việc làm thể hiện sự đóng góp của người trưởng thành đối với gia đình, xã hội. Sau đó, chia sẻ với bạn bè.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu qua sách báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

Thông tin về những việc làm thể hiện sự đóng góp của người trưởng thành đối với gia đình, xã hội.

- Bố và mẹ dạy các con học bài.

- Cô giáo mang lại kiến thức cho học sinh. 

- Các cô lao công đang quét đường phố.

CH tr 75 LT & VD 2

Em cần làm gì từ bây giờ để sau này trở thành người có ích cho gia đình và xã hội?

Phương pháp giải:

Học sinh nêu hướng phát triển bản thân.

Lời giải chi tiết:

Em cần không ngừng tiếp thu kiến thức khi đang ngồi trên chiếc ghế nhà trường, lúc rảnh rỗi em có thể giúp đỡ bố mẹ dọn nhà.

CH tr 76 CH 1

Dựa vào thông tin ở hình 6, nêu đặc điểm của con người trong độ tuổi già.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 6

Lời giải chi tiết:

Người ở tuổi già, sức khỏe bắt đầu suy giảm nhưng vẫn có thể cống hiến những kinh nghiệm đã tích lũy được cho gia đình và xã hội. Tuy nhiên, người già không nên làm những việc nặng nhọc. Gia đình và xã hội cần dành nhiều sự quan tâm, chăm sóc cho người già.

CH tr 76 CH 2

Nêu một số ví dụ về những đóng góp của người ở tuổi già đối với gia đình và xã hội mà em biết.

Phương pháp giải:

Vai trò của tuổi già.

Lời giải chi tiết:

Người già vẫn có thể dọn dẹp nhà cửa một cách nhẹ nhàng, tham gia vận động những phong trào trong xã hội…

CH tr 76 LT & VD

Ở từng giai đoạn của cuộc đời, mỗi người cần chú ý chăm sóc cơ thể như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm mỗi giai đoạn.

Lời giải chi tiết:

- Tuổi ấu thơ: chú ý phát tiển cơ thể về thể chất và trí tuệ.

- Tuổi vị thành niên: Phát triển nhiều về trí tuệ, cảm xúc tránh để cơ thể chịu những tiêu cực.

- Tuổi trưởng thành: Chú ý đến sức khỏe đảm bảo sức khỏe tốt để làm việc, chăm lo gia đình và phát triển công việc.

- Tuổi già: chú ý đến sức khỏe để có thể sống vui khỏe.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí