Bài 1.1 phần bài tập bổ sung trang 23 SBT toán 9 tập 1>
Giải bài 1.1 phần bài tập bổ sung trang 23 sách bài tập toán 9. Không dùng bảng số hoặc máy tinh bỏ túi, hãy so sánh ....
Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải
Toán - Văn - Anh
Đề bài
Không dùng bảng số hoặc máy tính, hãy so sánh \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\) với \(\sqrt 5 + 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trục căn thức ở mẫu:
Với \(\sqrt A \ne \sqrt B \)
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{\sqrt A - \sqrt B }} = \dfrac{{\sqrt A + \sqrt B }}{{A - B}}
\end{array}\)
So sánh: Với \(A, B\ge 0\) thì \(A^2<B^2 \Rightarrow A<B\)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} \\= \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)}}\\
= \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}} = \sqrt 3 + \sqrt 2
\end{array}\)
So sánh \(\sqrt 3 + \sqrt 2 \) và \(\sqrt 5 + 1\)
Xét \(A = \sqrt 3 + \sqrt 2 >0\)
\({A^2} = {(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2} \)\(= 3+ 2\sqrt 3.\sqrt 2+2=5 + 2\sqrt 6 \)
\({A^2} - 5 = 2\sqrt 6 \)
Xét \(B = \sqrt 5 + 1>0\)
\({B^2} = {(\sqrt 5 + 1)^2} \)\(=5+ 2\sqrt 5.1+1= 6 + 2\sqrt 5 \)
\({B^2} - 5 = 1 + 2\sqrt 5 \)
Ta so sánh: \(2\sqrt 6 \) và \(1 + 2\sqrt 5 \)
\({(2\sqrt 6 )^2} = 24=21+3\)
\({(1 + 2\sqrt 5 )^2} \)\(=1+ 2.1.2\sqrt 5 +20=21 + 4\sqrt 5 \)
Do \(3<4\) và \( \sqrt 5>1\) nên \(3 < 4\sqrt 5 \Rightarrow 24 < 21 + 4\sqrt 5 \)
\(\Rightarrow 2\sqrt 6 < 1 + 2\sqrt 5 \)
Vậy
\(\begin{array}{l}
{A^2} - 5 < {B^2} - 5\\
\Leftrightarrow {A^2} < {B^2}\\ \Rightarrow A<B
\end{array}\)
Hay \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }} < \sqrt 5 + 1\).
Loigiaihay.com


- Bài 108 trang 23 SBT toán 9 tập 1
- Bài 107 trang 23 SBT toán 9 tập 1
- Bài 106 trang 23 SBT toán 9 tập 1
- Bài 105 trang 23 SBT toán 9 tập 1
- Bài 104 trang 23 SBT toán 9 tập 1
>> Xem thêm