Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2021
Tải vềCâu 1 (2,0 điểm): a) Thực hiện phép tính:
Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Thực hiện phép tính: 2√16−√25.2√16−√25.
b) Rút gọn biểu thức: A=(1√x−2+1√x+2):√xx−4A=(1√x−2+1√x+2):√xx−4 với x>0,x≠4.x>0,x≠4.
c) Giải hệ phương trình: {x+4y=9x+3y=7.
Bài 2 (2,0 điểm):
Cho phương trình x2−2x+m−1=0, với m là tham số.
a) Giải phương trình với m=−2.
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x12+x22−3x1x2=2m2+|m−3|.
Câu 3 (2 điểm):
Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Lớp 9B có 42 học sinh. Vừa qua lớp đã phát động phong trào tặng sách cho các bạn đang cách ly vì dịch bệnh Covid-19. Tại buổi phát động, mỗi học sinh trong lớp đều tặng 3 quyển sách hoặc 5 quyển sách. Kết quả cả lớp tặng được 146 quyển sách. Hỏi lớp 9B có bao nhiêu bạn tặng 3 quyển sách và bao nhiêu bạn tặng 5 quyển sách?
Câu 4 (3,5 điểm):
Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến MA với đường tròn (O)(A là tiếp điểm). Qua A kẻ đường thẳng song song với MO đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại C(C khác A). Đường thẳng MC cắt đường tròn (O) tại điểm B(B khác C). Gọi H là hình chiếu của O lên BC.
a) Chứng minh tứ giác MAHO nội tiếp.
b) Chứng minh ABAC=MAMC.
c) Chứng minh ∠BAH=900.
d) Vẽ đường kính AD của đường tròn (O). Chứng minh hai tam giác ACH và DMOđồng dạng.
Câu 5 (0,5 điểm):
Cho các số thực không âm a,b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P=(a2+2b+3)(b2+2a+3)(2a+1)(2b+1)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
a) Khai phương biểu thức trong căn để tính giá trị của biểu thức
b) Quy đồng các phân thức đại số, cộng các phân thức đại số để rút gọn biểu thức
c) Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm y, sau đó thay vào phương trình (1) hoặc (2) để tìm nghiệm x và kết luận
Cách giải:
a) Ta có: 2√16−√25=2√42−√52=2.4−5=3.
b) Điều kiện: x>0,x≠4.
A=(1√x−2+1√x+2):√xx−4=√x+2+√x−2(√x−2)(√x+2).x−4√x=2√xx−4.x−4√x=2.
Vậy A=2.
c) {x+4y=9x+3y=7⇔{y=2x=7−3y⇔{x=7−3.2y=2⇔{x=1y=2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: S={(1;2)}.
Câu 2:
Phương pháp:
a) Thay m=−2 vào phương trình, sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai một ẩn hoặc đưa phương trình về phương trình tích để giải tìm nghiệm.
b) Tính Δ (hoặc Δ′), phương trình có hai nghiệm phân biệt khi Δ>0 (hoặc Δ′>0), theo hệ thức vi – ét xác định tổng và tích của hai nghiệm của phương trình; biến đổi x12+x22=(x1+x2)2−2x1x2, khi tìm được m chú ý kiểm tra lại điều kiện.
Cách giải:
a) Với m=−2 phương trình trở thành: x2−2x−3=0(1)
Ta có: Δ′=(−1)2−(−3)1=4, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1+√41=3,x2=1−√41=−1
Vậy với m=−2, phương trình có tập nghiệm S={−1;3}.
b) Xét phương trình: x2−2x+m−1=0(∗)
Phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 ⇔Δ′>0⇔1−(m−1)>0
⇔1−m+1>2⇔m<2.
Với m<2 thì phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt x1,x2.
Áp dụng hệ thức Vi- ét ta có: {x1+x2=2x1x2=m−1
Theo đề bài ta có: x12+x22−3x1x2=2m2+|m−3|
⇔(x1+x2)2−2x1x2−3x1x2=2m2+|m−3|⇔(x1+x2)2−5x1x2=2m2+|m−3|⇔22−5(m−1)=2m2+m−3(dom<2⇒|m−3|=3−m)⇔4−5m+5=2m2+3−m⇔2m2+4m−6=0⇔m2+2m−3=0⇔(m−1)(m+3)=0⇔[m−1=0m+3=0⇔[m=1(tm)m=−3(tm)
Vậy với m∈{−3;1} thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 3:
Phương pháp:
Gọi số học sinh tặng 3 quyển sách là x (học sinh), (x∈N∗,x<42), số học sinh tặng 5 quyển sách là y (học sinh), (y∈N∗,y<42), sau đó lập hệ phương trình để tìm ra x và y
Cách giải:
Gọi số học sinh tặng 3 quyển sách là x (học sinh), (x∈N∗,x<42).
số học sinh tặng 5 quyển sách là y (học sinh), (y∈N∗,y<42).
Tổng số bạn học sinh của lớp 9B là 42 bạn nên ta có: x+y=42(1)
Số sách mà x học sinh tặng được là: 3x (quyển).
Số sách mà y học sinh tặng được là: 5y (quyển).
Tổng số sách lớp 9B tặng được là 146 quyển nên ta có phương trình:3x+5y=146(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
{x+y=423x+5y=146⇔{3x+3y=1263x+5y=146 ⇔{2y=20x=42−y⇔{y=10(tm)x=42−10⇔{x=32(tm)y=10
Vậy lớp 9B có 32 học sinh tặng 3 quyển sách và 10 học sinh tặng 10 quyển sách.
Câu 4:
Phương pháp:
a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: hai góc cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau bằng nhau
b) Chứng minh ΔMAB∼ΔMCA(g−g) để suy ra hệ thức của đề bài
c) Chứng minh ∠MAO=∠MAB+∠BAO=900 để suy ra ∠BAH=900
d) Chứng minh ∠AHC=∠DOM và AHOD=HCOM
Cách giải:
a) Ta có: H là hình chiếu của O trên BC ⇒OH⊥BC⇒∠OHB=900 hay ∠OHM=900
Tứ giác MAHO có ∠MAO=∠OHM=900
Suy ra tứ giác MAHO nội tiếp (hai góc cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau bằng nhau).
b) Xét ΔMAB và ΔMCA ta có:
∠AMBchung
∠MAB=∠MCA (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng, góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
⇒ΔMAB∼ΔMCA(g−g)
⇒MAMC=ABAC (đpcm).
c) Ta có: ∠OAH=∠CMO (do tứ giác MAHO nội tiếp)
Lại có: ∠ACM=∠CMO (hai góc so le trong)
⇒∠OAH=∠ACM(=∠CMO)
Xét (O) ta có: ∠MAB=∠ACM (cmt)
⇒∠OAH=∠MAB(=∠ACM).
Lại có: ∠MAB+∠BAO=∠MAO=900
⇒∠BAO+∠HAO=∠BAH=900 (đpcm).
d) Ta có: tứ giác AMOH nội tiếp nên ∠AHM=∠AOM( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM)
Ta có: {∠AHM+∠AHC=1800∠HOM+∠DOM=1800( hai góc kề bù)
Từ đó suy ra: ∠AHC=∠DOM(1)
Xét ΔAHBvà ΔAOM có: {∠BAH=∠MAO=900∠AHB=∠AOM
Suy ra ΔAHB∼ΔAOM(g.g)
⇒AHOA=HBOM (hai cạnh tương ứng)
Tam giác OBC có OB=OC nên tam giác OBC cân tại O, có OH⊥BC
Nên OH đồng thời là đường trung tuyến ⇒HB=HC
Hay AHOD=HCOM(2) do (OA=OD,HB=HC)
Từ (1),(2) suy ra: ΔACH∼ΔDMO(c.g.c)(dpcm).
Câu 5:
Phương pháp:
Biến đổi tử số và mẫu số sao cho có nhân tử (a+b+1)2, sau đó rút gọn để tìm giá trị nhỏ nhất của của biểu thức P
Cách giải:
Ta có:
a2+2b+3=a2+1+2b+2≥2(a+b+1)b2+2a+3=b2+1+2a+2≥2(a+b+1)
⇒P≥4(a+b+1)2(2a+1)(2b+1)=4(a+b+1)24ab+2(a+b)+1
Lại có:
ab≤(a+b2)2⇒4ab≤(a+b)2⇒4ab+2(a+b)+1≤(a+b)2+2(a+b)+1=(a+b+1)2⇒P≥4(a+b+1)2(a+b+1)2=4
Dấu “=” xảy ra khi a=b=1.
Vậy Pmin=4⇔a=b=1.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục