Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ninh năm 2019
Tải vềCâu 1 (2 điểm): 1. Thực hiện phép tính:
Đề bài
Câu 1 (2 điểm):
1. Thực hiện phép tính: 2√9−3√4.2√9−3√4.
2. Rút gọn biểu thức: √28(a−2)27,√28(a−2)27, với a>2.a>2.
3. Tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị hàm số y=x2y=x2 và đồ thị hàm số y=3x−2.y=3x−2.
Câu 2 (2 điểm): Cho phương trình x2+2x+m−1=0,x2+2x+m−1=0, với mm là tham số.
1. Giải phương trình với m=1.m=1.
2. Tìm giá trị của mm để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1x1 và x2x2 thỏa mãn x31+x32−6x1x2=4(m−m2).x31+x32−6x1x2=4(m−m2).
Câu 3 (2 điểm): Hai người thợ cùng làm một công việc trong 9 ngày thì làm xong. Mỗi ngày, lượng công việc của người thứ hai làm được nhiều gấp 3 lần lượng công việc của người thứ nhất. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày?
Câu 4 (3,5 điểm): Cho đường tròn (O;R),(O;R), hai đường kính ABAB và CDCD vuông góc với nhau. EE là điểm thuộc cung nhỏ BC(E≠B,C),BC(E≠B,C), tiếp tuyến của đường tròn (O;R)(O;R) tại EE cắt đường thẳng ABAB tại I.I. Gọi FF là giao điểm của DEDE và AB,KAB,K là điểm thuộc đường thẳng IEIE sao cho KFKF vuông góc với AB.AB.
a) Chứng minh tứ giác OKEFOKEF nội tiếp.
b) Chứng minh ∠OKF=∠ODF.∠OKF=∠ODF.
c) Chứng minh DE.DF=2R2.DE.DF=2R2.
d) Gọi MM là giao điểm của OKOK với CF,CF, tính tan∠MDCtan∠MDC khi ∠EIB=450.∠EIB=450.
Câu 5 (0,5 điểm): Cho x,y,zx,y,z là các số thực dương thỏa mãn x+y+z≤1.x+y+z≤1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=1x2+y2+z2+2019xy+yz+zx.P=1x2+y2+z2+2019xy+yz+zx.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
1, 2. Sử dụng công thức: √A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0.√A2B=|A|√B={A√BkhiA≥0−A√BkhiA<0.
3. Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số để tìm hoành độ giao điểm rồi thế vào 1 trong 2 công thức hàm số để tìm tung độ giao điểm rồi kết luận.
Cách giải:
1. Thực hiện phép tính: 2√9−3√4.2√9−3√4.
Ta có: 2√9−3√4=2√32−3√22=2.3−3.2=0.2√9−3√4=2√32−3√22=2.3−3.2=0.
2. Rút gọn biểu thức: √28(a−2)27,√28(a−2)27, với a>2.a>2.
√28(a−2)27=√4(a−2)2=√[2(a−2)]2=|2(a−2)|=2(a−2)=2a−4.(doa>2⇒a−2>0).
Vậy với a>2 thì √28(a−2)27=2a−4.
3. Tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị hàm số y=x2 và đồ thị hàm số y=3x−2.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số ta có:
x2=3x−2⇔x2−3x+2=0⇔x2−2x−x−2=0⇔x(x−2)−(x−2)=0⇔(x−2)(x−1)=0⇔[x−2=0x−1=0⇔[x=2⇒y=22=4⇒A(2;4)x=1⇒y=12=1⇒B(1;1).
Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại hai điểm phân biệt A(2;4),B(1;1).
Câu 2:
Phương pháp:
1. Thay m=1 vào phương trình bài cho rồi giải phương trình bậc hai.
2) Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ>0.
Áp dụng hệ thức Vi-ét và biến đổi biểu thức bài cho để tìm m. Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận giá trị của m.
Cách giải:
1) Giải phương trình với m=1 .
Với m=1 ta có phương trình: x2+2x=0⇔x(x+2)=0⇔[x=0x+2=0⇔[x=0x=−2.
Vậy với m=1 phương trình có tập nghiệm S={−2;0}.
2) Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 thỏa mãn x31+x32−6x1x2=4(m−m2)
Phương trình:x2+2x+m−1=0
Có: Δ′=12−(m−1)=2−m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2⇔Δ′>0⇔2−m>0⇔m<2
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=−2x1x2=m−1.
Theo đề bài ta có:
x31+x32−6x1x2=4(m−m2)⇔(x1+x2)(x21−x1x2+x22)−6x1x2=4(m−m2)⇔(x1+x2)[(x1+x2)2−3x1x2]−6x1x2=4(m−m2)⇔(−2)[(−2)2−3(m−1)]−6(m−1)=4m−4m2⇔(−2)(7−3m)−6m+6=4m−4m2⇔−14+6m−6m+6−4m+4m2=0⇔m2−m−2=0(2)
Có a=1;b=−1;c=−2⇒a−b+c=0 . Khi đó phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là: m1=−1;m2=2
Kết hợp với điều kiện m<2 ta thấy m=−1 thỏa mãn.
Vậy m=−1 thỏa mãn bài toán.
Câu 3:
Phương pháp:
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x (ngày) (x>0).
Thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là y (ngày) (y>0).
Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn x,y và các đại lượng đã biết.
Dựa vào giả thiết để lập phương trình hoặc hệ phương trình. Giải phương trình hoặc hệ phương trình vừa lập được. Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.
Cách giải:
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc là x (ngày) (x>0).
Thời gian người thứ hai làm một mình xong công việc là y (ngày) (y>0).
⇒ Mỗi ngày người thứ nhất làm được 1x (công việc).
Mỗi ngày người thứ hai làm được 1y (công việc).
Vì hai người cùng làm một công việc trong 9 ngày thì xong nên mỗi ngày hai người làm chung được 19 công việc, do đó ta có phương trình: 1x+1y=19(1).
Lại có mỗi ngày, lượng công việc của người thứ hai làm được gấp ba lần lượng công việc của người thứ nhất nên ta có phương trình: 1y=3x(2).
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình
{1x+1y=193x=1y⇔{1x+3x=193x=1y⇔{4x=193x=1y⇔{x=36(tm)1y=336=112⇔{x=36(tm)y=12(tm)
Vậy người thứ nhất làm một mình xong công việc hết 36 ngày và người thứ nhất làm một mình xong công việc hết 12 ngày.
Câu 4:
Cách giải:
a. Chứng minh tứ giác OKEF nội tiếp.
Do EK là tiếp tuyến của (O)⇒∠OEK=900.
Lại có ∠OFK=900(gt)⇒ Tứ giác OKEF có 2 đỉnh E,F kề nhau cùng nhìn OK dưới góc 900.
⇒E,F thuộc đường tròn đường kính OK hay tứ giác OKEF nội tiếp.
b. Chứng minh ∠OKF=∠ODF.
Tứ giác OKEF nội tiếp (cmt) ⇒∠OKF=∠OEF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung OF).
Ta có OE=OD(=R)⇒ΔODE cân tại O⇒∠OEF=∠ODF.
⇒∠OKF=∠ODF(=∠OKF).
c. Chứng minh DE.DF=2R2.
Nối CE. Ta có ∠DEC=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét tam giác DOF và tam giác DEC có :
∠CDE chung;
∠DOF=∠DEC=900 ;
d. Gọi M là giao điểm của OK với CF, tính tan∠MDC khi ∠EIB=450.
Ta có AB là trung trực của CD. Mà F∈AB⇒FC=FD⇒ΔFCD cân tại F⇒∠ODF=∠OCF.
Mà ∠OKF=∠ODF (cmt) ⇒∠OCF=∠OKF⇒ Tứ giác OCKF là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).
Mà tứ giác OKEF nội tiếp đường tròn đường kính OK.
⇒O,C,K,E,F cùng thuộc đường tròn đường kinh OK⇒∠OCK=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét tứ giác OCKF có : ∠OCK=∠COF=∠OFK=900⇒ Tứ giác OCKF là hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông). Mà M=OK∩CF⇒ M là trung điểm của OK,CF.
Gọi N là trung điểm của OC ⇒MN là đường trung bình của tam giác OCF⇒MN=12OF và MN//OF⇒MN⊥OC.
Xét tam giác vuông OEI có : sin450=OEOI⇒OI=OEsin450=R√22=R√2.
OCKF là hình chữ nhật ⇒KF=OC=R.
Xét tam giác vuông IKF có ∠EIB=∠KIF=450⇒ΔIKF vuông cân tại F⇒IF=KF=R.
⇒OF=OI−IF=R√2−R=R(√2−1).
⇒MN=12OF=R(√2−1)2.
Ta có: DN=OD+ON=R+R2=3R2.
Xét tam giác vuông DMN (MN⊥OC⇒MN⊥DN) có:
tan∠MDN=MNDN=R(√2−1)23R2=√2−13=tan∠MDC
Vậy tan∠MDC=√2−13.
Câu 5: Cho x,y,z là các số dương thỏa mãn x+y+z≤1 . Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P=1x2+y2+z2+2019xy+yz+zx.
Cách giải:
Ta chứng minh BĐT phụ : 1x+1y+1z≥9x+y+z.
Áp dụng BĐT Cosi cho các số dương 1x;1y;1z và x;y;z
(1x+1y+1z)(x+y+z)≥33√1x.1y.1z.33√xyz=9⇔1x+1y+1z≥9x+y+z
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi {1x=1y=1zx=y=z⇔x=y=z.
Ta có:
P=1x2+y2+z2+2019xy+yz+zxP=1x2+y2+z2+1xy+yz+zx+1xy+yz+zx+2017xy+yz+zxP≥9x2+y2+z2+2(xy+yz+zx)+2017xy+yz+zxP≥9(x+y+z)2+2017xy+yz+zx
Ta có:
1≥(x+y+z)2=x2+y2+z2+2(xy+yz+xz)≥(x+y+z)23+2(xy+yz+xz)⇒2(xy+yz+xz)≤2(x+y+z)23≤23⇒xy+yz+xz≤13⇒2017xy+yz+xz≥2017.3=6051x+y+z≤1⇔(x+y+z)2≤1⇒9(x+y+z)2≥9⇒9(x+y+z)2+2017xy+yz+xz≥9+6051=6060⇒P≥9(x+y+z)2+2017xy+yz+xz≥6060
Dấu "=" xảy ra ⇔{x2+y2+z2=xy+yz+zxx+y+z=1xy+yz+zx=13x,y,z>0x=y=z⇔x=y=z=13.
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 6060 khi x=y=z=13.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục