Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Hai góc đối đỉnh thì

  • A.

    kề nhau.

  • B.

    bù nhau.

  • C.

    bằng nhau.

  • D.

    kề bù.

Câu 2 :

Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là

  • A.

    \(\frac{{15}}{{16}}\).

  • B.

    \( - \frac{{15}}{{16}}\).

  • C.

    \(\frac{{16}}{{15}}\).

  • D.

    \( - \frac{{16}}{{15}}\).

Câu 3 :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì

  • A.

    a trùng với b.

  • B.

    a cắt b.

  • C.

    \(a \bot b\).

  • D.

    \(a//b\).

Câu 4 :

Căn bậc hai số học của 169 là:

  • A.

    -13.

  • B.

    13.

  • C.

    13 và -13.

  • D.

    169.

Câu 5 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là

  • A.

    3.

  • B.

    27.

  • C.

    \(\frac{1}{3}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{27}}\).

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \(\sqrt 3  \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\sqrt 3  \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).

  • D.

    \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).

Câu 7 :

Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng

  • A.

    \(140^\circ \).

  • B.

    \(70^\circ \).

  • C.

    \(40^\circ \).

  • D.

    \(35^\circ \).

Câu 8 :

Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:

  • A.

    2; 3; 5.

  • B.

    8; 12; 20.

  • C.

    8; 12; 15.

  • D.

    9; 12; 15.

Câu 9 :

Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?

  • A.

    \(\sqrt {25} \).

  • B.

    \(\sqrt {16} \).

  • C.

    \(\sqrt {17} \).

  • D.

    \(\sqrt 9 \).

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?

  • A.

    Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

  • B.

    Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.

  • C.

    Có 4 đường chéo.

  • D.

    Có các cạnh đều bằng nhau.

Câu 11 :

Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:

  • A.

    4.

  • B.

    -4.

  • C.

    16.

  • D.

    -4 hoặc 4.

Câu 12 :

Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là

  • A.

    \(5000c{m^3}\).

  • B.

    \(900c{m^3}\).

  • C.

    \(4500c{m^3}\).

  • D.

    \(500c{m^3}\).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Hai góc đối đỉnh thì

  • A.

    kề nhau.

  • B.

    bù nhau.

  • C.

    bằng nhau.

  • D.

    kề bù.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.

Lời giải chi tiết :

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Đáp án C

Câu 2 :

Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là

  • A.

    \(\frac{{15}}{{16}}\).

  • B.

    \( - \frac{{15}}{{16}}\).

  • C.

    \(\frac{{16}}{{15}}\).

  • D.

    \( - \frac{{16}}{{15}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai số đối nhau thì có tổng bằng 1.

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là \( - \frac{{15}}{{16}}\) vì \(\frac{{15}}{{16}} + \left( { - \frac{{15}}{{16}}} \right) = 0\)

Đáp án B

Câu 3 :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì

  • A.

    a trùng với b.

  • B.

    a cắt b.

  • C.

    \(a \bot b\).

  • D.

    \(a//b\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.

Đáp án D

Câu 4 :

Căn bậc hai số học của 169 là:

  • A.

    -13.

  • B.

    13.

  • C.

    13 và -13.

  • D.

    169.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: \(x = {a^2}\) thì \(\sqrt x  = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 169 là \(\sqrt {169}  = 13\).

Đáp án B

Câu 5 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là

  • A.

    3.

  • B.

    27.

  • C.

    \(\frac{1}{3}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{27}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ số tỉ lệ a của y tỉ lệ thuận với x là: \(a = \frac{y}{x}\).

Lời giải chi tiết :

Hệ số a của y đối với x là: \(a = \frac{9}{3} = 3\).

Đáp án A

Câu 6 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \(\sqrt 3  \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\sqrt 3  \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).

  • D.

    \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.

\({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp số tự nhiên khác 0.

\(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên.

\(\mathbb{Z}\) là tập hợp số nguyên.

\(\mathbb{Q}\) là tập hợp số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt 3 \) không phải là số tự nhiên nên \(\sqrt 3  \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.

\(\sqrt 3 \) không phải là số nguyên nên \(\sqrt 3  \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.

\(\frac{2}{3}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.

\( - 9\) không phải là số tự nhiên nên \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\) là khẳng định sai.

Đáp án C

Câu 7 :

Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng

  • A.

    \(140^\circ \).

  • B.

    \(70^\circ \).

  • C.

    \(40^\circ \).

  • D.

    \(35^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \frac{1}{2}.70^\circ  = 35^\circ \).

Đáp án D

Câu 8 :

Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:

  • A.

    2; 3; 5.

  • B.

    8; 12; 20.

  • C.

    8; 12; 15.

  • D.

    9; 12; 15.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai tỉ lệ thức về một dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) nên \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}}\)

\(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) nên \(\frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\)

Suy ra \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\).

Vậy a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số 8; 12; 15.

Đáp án C

Câu 9 :

Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?

  • A.

    \(\sqrt {25} \).

  • B.

    \(\sqrt {16} \).

  • C.

    \(\sqrt {17} \).

  • D.

    \(\sqrt 9 \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Số \(\sqrt {17} \) là số vô tỉ, các số còn lại là số hữu tỉ vì: \(\sqrt {25}  = 5\); \(\sqrt {16}  = 4\); \(\sqrt 9  = 3\).

Đáp án C

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?

  • A.

    Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

  • B.

    Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.

  • C.

    Có 4 đường chéo.

  • D.

    Có các cạnh đều bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình lập phương.

Lời giải chi tiết :

Hình lập phương có:

6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh nên A đúng, B sai.

4 đường chéo nên C đúng.

các cạnh đều bằng nhau nên D đúng.

Đáp án B

Câu 11 :

Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:

  • A.

    4.

  • B.

    -4.

  • C.

    16.

  • D.

    -4 hoặc 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x =  - a\)

Lời giải chi tiết :

Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(x = 4\) hoặc \(x =  - 4\).

Đáp án D

Câu 12 :

Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là

  • A.

    \(5000c{m^3}\).

  • B.

    \(900c{m^3}\).

  • C.

    \(4500c{m^3}\).

  • D.

    \(500c{m^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của chiếc hộp là: \(V = 25.20.10 = 5000\left( {c{m^3}} \right)\)

Đáp án A

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính:

* Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

* Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ

* Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }

Lời giải chi tiết :

a) \(\sqrt 9  + \left| { - 12} \right| = 3 + 12 = 15\)

b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} - 9\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{7 - 5}} - 9\\ = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 9\\ = 2 - 9 =  - 7\end{array}\)

c) \(\left( {\frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \left( {\frac{{14}}{{17}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} + \frac{8}{{13}}\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)\\ =  - 1 + 1 = 0\end{array}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

Lời giải chi tiết :

a) \(5\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2} - 5\frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{1}{4}:\frac{{ - 1}}{4}\\x =  - 1\end{array}\)

Vậy \(x =  - 1\)

b) \(\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\)

\(x - \frac{3}{2} = \frac{7}{{12}}\) hoặc \(x - \frac{3}{2} =  - \frac{7}{{12}}\)

\(x = \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\) hoặc \(x =  - \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\)

\(x = \frac{{25}}{{12}}\) hoặc \(x = \frac{{11}}{{12}}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{25}}{{12}};\frac{{11}}{{12}}} \right\}\)

Phương pháp giải :

Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

Lập luận suy ra x + y + z = 54

Lập dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

Vì ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm 54 cây xanh nên x + y + z = 54.

Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên ta có: \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}} = \frac{{x + y + z}}{{40 + 32 + 36}} = \frac{{54}}{{108}} = 0,5\).

Suy ra x = 40.0,5 = 20; y = 32.0,5 = 16; z = 36.0,5 = 18

Vậy số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là 20; 16; 18 cây.

Phương pháp giải :

a) Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:

Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

- Trục ngang: Ghi các mốc thời gian

- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia

Bước 2:

- Tại mỗi mốc thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc

- Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi số liệu theo thời gian.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:

- Ghi tên biểu đồ

- Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng

- Ghi đơn vị trên 2 trục

b) Quan sát biểu đồ để xác định điểm biểu diễn tháng nào ở vị trí cao nhất, thấp nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Biểu đồ đoạn thẳng:

b) Tháng 12 cửa hàng có doanh thu cao nhất (85 triệu đồng).

Tháng 8 cửa hàng có doanh thu thấp nhất (55 triệu đồng).

Phương pháp giải :

a) Tính số tiền đôi giày được giảm.

Số tiền bạn Nam phải trả = giá đôi giày – số tiền giảm.

b) Tính giá tiền trước khi giảm 5% của khách hàng thân thiết.

Tính giá ban đầu của cây vợt.

Lời giải chi tiết :

a) Số tiền đôi giày được giảm là:

450 000 . 30% = 135 000 (đồng)

Số tiền bạn Nam phải trả cho đôi giày là:

450 000 – 135 000 = 315 000 (đồng)

b) Giá của cây vợt cầu lông trước khi được giảm giá thêm 5% là:

399 000 : (100% - 5%) = 420 000 (đồng)

Giá ban đầu của cây vợt bạn Phúc đã mua là:

420000 : (100% - 30%) = 600 000 (đồng)

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 17

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 13

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Cánh diều

A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.