Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều

Tải về

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - KHTN...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Nếu tam giác ABC cân tại B thì

A. Đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác

B. Đường trung tuyến CP đồng thời là đường trung trực

C.  Đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác

D.  Đường trung tuyến AM đồng thời là đường trung trực

Câu 2. Cho ΔABCA=500,B=900 thì quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là:

A. BC>AC>AB                  

B. AB>BC>AC

C. AB>AC>BC                 

D. AC>BC>AB

Câu 3. Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh.

 

Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020?

A.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,1

3,2

B.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,5

3

C.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,2

19,2

3

D.

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,4

19

3,6

Câu 4. Biểu đồ bên dưới biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong những gia đoạn từ 1986 đến 2020. Hãy cho biết năm nào Việt Nam có thu nhập cao nhất, cụ thể là bao nhiêu đô la?

 

A. Năm 1991, Việt Nam có mức thu nhập thấp nhất là 138 đô la/năm.                              

B. Năm 2019, Việt Nam có mức thu nhập cao nhất là 2738 đô la/năm.

C. Năm 2018, Việt Nam có mức thu nhập cao nhất là 2566 đô la/năm.                             

D. Năm 2020, Việt Nam có mức thu nhập cao nhất là 2786 đô la/năm.

Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Tổng lập phương của hai số x và y” là

A. x3 – y3;

B. x + y;

C. x3 + y3;

D. (x + y)3.

Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x

A. 10;

B. -4;

C. 3;

D. -5.

Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

A. GM = 6 cm;

B. GM = 9 cm;

C. GM = 3 cm;

D. GM = 18 cm.

Câu 8. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

A. 8cm; 9cm; 10cm;

B. 3cm; 4cm; 5cm;

C. 1cm; 2cm; 3cm;

D. 11cm; 9cm; 7cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Tìm x biết:

a) 112+x=1112

b)  2x127=32x1

Bài 2. (1 điểm) Chi phí xây dựng nhà được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

a) Tính số phần trăm chi phí gạch. Biết rằng chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau.

b) Biết rằng để xây dựng một ngôi nhà bác An đã chi trả hết 2,5 tỉ đồng. Hỏi chi phí trả tiền công là bao nhiêu?

Bài 3. (2 điểm) Cho các đa thức:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96x

C(x)=x4+4x2+5

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABC vuông tại AC=300, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD=HB.

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHD.

b) Chứng minh ΔABD là tam giác đều.

c) Từ C kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD(EAD). Chứng minh DE=HB.

d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (Fthuộc AC), I là giao điểm của CEAH. Chứng minh ba điểm I,D,F thẳng hàng.

Bài 5. (0,5 điểm) 

Cho a,b,c là các số thực khác không (bc)1c=12(1a+1b). Chứng minh rằng: ab=accb.

Lời giải

I. Trắc nghiệm:

1. C

2. D

3. B

4. D

5. C

6. D

7. C

8. C

 

Câu 1:

Phương pháp:

Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với đỉnh cân đồng thời là đường trung trực, đường cao, đường phân giác.

Cách giải:

Tam giác ABC cân tại B nên đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

Cách giải:

Ta có: C=1800(500+900)=400.

C<A<B

AB<BC<AC hay AC>BC>AB.

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Đọc và mô tả dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

Số tiền thu được tương ứng = % tương ứng . toàn bộ số tiền thu được

Cách giải:

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè thảo dược là: 10%.25=2,5 (tỉ đồng)

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè xanh là: 78%.25=19,5 (tỉ đồng)

Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè đen là: 12%.25=3 (tỉ đồng)

Ta có bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020:

Loại chè

Chè thảo dược

Chè xanh

Chè đen

Số tiền (tỉ đồng)

2,5

19,5

3

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.

Cách giải:

Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy năm 2020, Việt Nam có mức thu nhập cao nhất là 2786 đô la/năm.           

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Mô tả

Cách giải:

Tổng lập phương của hai số x và y là x3 + y3

Câu 6:

Phương pháp:

Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

Cách giải:

Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

Chọn D

Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

Câu 7:

Phương pháp: Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM.

Cách giải:

 

Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì GM=13AM=13.9=3(cm).

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

Cách giải:

Vì 1 + 2 = 3 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

 Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với phân số.

b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu ab=cd thì ad=bc.

Cách giải:

a) 112+x=1112

            x=1112112x=11112x=1212=1

Vậy phương trình có nghiệm là x=1

b)  2x127=32x1

(2x1)2=27.3=81(2x1)2=(±9)2

Trường hợp 1:

2x1=92x=10x=5

Trường hợp 2:

2x1=92x=8x=4

Vậy phương trình có nghiệm là x=5 hoặc x=4

Bài 2:

Phương pháp:

a) Tính tổng số phần trăm chi phí các nguyên vật liệu còn lại, suy ra số phần trăm chi phí gạch.

b) Số tiền công = 25% tổng số tiền

Cách giải:

a) Tổng số phần trăm chi phí giám sát thi công, thép và gạch là: 100% - 20% - 25% - 10% = 45%

Vì chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau nên số phần trăm chi phí gạch là: 45% : 3 = 15%

b) Chi phí trả tiền công là: 25%.2,5 = 0,625 (tỉ đồng)

Bài 3:

Phương pháp:

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Cách giải:

a) Thu gọn:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3A(x)=2x4+(5x3+4x3)+3x2+(7x+2x)5+3A(x)=2x4x3+3x2+9x2

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96xB(x)=(5x43x4)+(3x32x3)+(5x6x)+9B(x)=2x45x3x+9

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

+)A(x)+B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)+(2x45x3x+9)=(2x4+2x4)+(x35x3)+3x2+(9xx)+(2+9)=4x46x3+3x2+8x+7

+)A(x)B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)(2x45x3x+9)=(2x4x3+3x2+9x2)2x4+5x3+x9=(2x42x4)+(x3+5x3)+3x2+(9x+x)+(29)=4x3+3x2+10x11

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Ta có: C(x)=x4+4x2+5.

x4>0,xx2>0,x nên C(x)>0,x.

không có giá trị nào của x làm cho C(x)=0.

C(x) là đa thức không có nghiệm.

Bài 4: Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.

b) Chứng minh ΔABDlà tam giác cân có một góc bằng 600, rồi suy ra ΔABD là tam giác đều.

c) Chứng minh DE=DH (hai cạnh tương ứng). Mà DH=DB (giả thiết) DE=DB.

d) Chứng minh DF và IF cùng vuông góc với AC nên DI trùng với DF hay I, D, F thẳng hàng.

Cách giải:

a) Xét ΔAHBΔAHD ta có: 

HD=HB (gt)

AHchung

AHB=AHD=900
ΔAHB=ΔAHD (c.g.c)

b) ΔABC vuông tại A,

C=300B=900300=600 (định lý tổng ba góc của một tam giác).

ΔAHB=ΔAHD (cmt)

AB=AD (hai cạnh tương ứng).

ΔABD cân tại AB=600

Do đó: ΔABDlà tam giác đều.

c) Vì ΔABDlà tam giác đều (cmt)

DAB=600

CAD=900DAB=900600=300

Xét ΔACDACD=CAD=300.

ΔACD cân tại D.

CD=AD

Xét ΔDECΔDHA có:

CD=AD(cmt)

E=H=900

CDE=ADH (đối đỉnh)

ΔDEC=ΔDHA (cạnh huyền – góc nhọn).

DE=DH (hai cạnh tương ứng).

DH=DB (giả thiết)

DE=DB.

d) Xét ΔCEDΔAHD có:

HD = HB (gt)

Mà DE = BH nên DE = DH.

ΔCED=ΔAHD (cạnh góc vuông - góc nhọn)

suy ra CE = AH, CD = DA, DCE^=DAH^

Vì CD = DA nên tam giác CDA cân, do đó DCF^=DAF^

Xét tam giác CDF và tam giác ADF có:

CD = AD

FD chung

CFD^=AFD^(=90)

nên ΔCDF=ΔADF (cạnh huyền - cạnh góc vuông)

suy ra CF = FA.

Suy ra DCE^+DCF^=DAH^+DAF^

hay ECF^=HAF^

Suy ra tam giác ACI cân tại I.

Suy ra CI=IA

Xét tam giác CIF và tam giác AIF có:

CI = AI (cmt)

IF chung

CF = FA (cmt)

suy ra ΔCIF=ΔAIF (c.c.c)

suy ra CFI^=AFI^

Mà hai góc này là hai góc kề bù nên CFI^=AFI^=1802=90 hay IFCA

DFAC nên DF và IF trùng nhau, hay I, D, F thẳng hàng.

Câu 5:

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để chứng minh.

Cách giải:

Ta có: 1c=12(1a+1b)

       1c=a+b2ab2ab=ac+bcab+ab=ac+bcabbc=acabb(ac)=a(cb)

       ab=accb (đpcm)


Bình chọn:
4.2 trên 5 phiếu
Tải về

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.