🔥 2K8 CHÚ Ý! MỞ ĐẶT CHỖ SUN 2026 - LUYỆN THI TN THPT - ĐGNL - ĐGTD

🍀 ƯU ĐÃI -70%! XUẤT PHÁT SỚM‼️

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng.

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1 : Cho a là một số dương, biểu thức a512.a.1a2a512.a.1a2 viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

  • A.

    a512a512

  • B.

    a1012a1012

  • C.

    a2312a2312

  • D.

    a2a2

Câu 2 : Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn a1a1logab=2logab=2, giá trị của loga2(ab2)loga2(ab2) bằng

  • A.

    22

  • B.

    3232

  • C.

    1212

  • D.

    5252

Câu 3 : Tập xác định của hàm số y=(x1)13y=(x1)13

  • A.

    [1;+)[1;+)

  • B.

    (1;+)(1;+)

  • C.

    RR

  • D.

    Một đáp án khác

Câu 4 : Nghiệm của phương trình log3(5x)=2log3(5x)=2

  • A.

    x=85x=85

  • B.

    x=9x=9

  • C.

    x=95x=95

  • D.

    x=8x=8

Câu 5 : Bất phương trình 9x+1>272x+19x+1>272x+1 tương đương với

  • A.

    x<1x<1

  • B.

    x1>0x1>0

  • C.

    x<14x<14

  • D.

    x0x0

Câu 6 : Cho các số thực x và y. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

  • A.

    2x.2y=2x+y2x.2y=2x+y

  • B.

    (2x)y=2xy(2x)y=2xy

  • C.

    2x2y=2xy2x2y=2xy

  • D.

    2x.3x=5x2x.3x=5x

Câu 7 : Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy là

  • A.

    ^SCBˆSCB

  • B.

    ^SACˆSAC

  • C.

    ^SCAˆSCA

  • D.

    ^SBCˆSBC

Câu 8 : Cho hình lập phương ABCS.A’B’C’D’. Số đo góc tạo bởi hai đường thẳng BD và CC’ bằng

  • A.

    90o90o

  • B.

    60o60o

  • C.

    45o45o

  • D.

    120o120o

Câu 9 : Cho chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và SA(ABCD)SA(ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Đường thẳng vuông góc với MN là

  • A.

    AD

  • B.

    SB

  • C.

    CD

  • D.

    SC

Câu 10 : Tìm mệnh đề đúng.

  • A.

    Hình hộp có đáy là hình chữ nhật

  • B.

    Hình lăng trụ đều có đáy là tam giác đều

  • C.

    Hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng nhau

  • D.

    Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông

Câu 11 : Cho hình chóp.S ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là

  • A.

    ΔABCΔABC

  • B.

    ΔACDΔACD

  • C.

    ΔSADΔSAD

  • D.

    ΔSBAΔSBA

Câu 12 : Trong không gian cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó a(P)a(P). Mệnh đề nào sau đây sai?

  • A.

    Nếu b // a thì b(P)b(P)

  • B.

    Nếu baba thì b // (P)

  • C.

    Nếu b // (P) thì baba

  • D.

    Nếu b(P)b(P) thì b // a

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1 : Trong điện hóa học, phương trình Nernst là một mối quan hệ nhiệt động hóa học cho phép tính toán thế khử của phản ứng (phản ứng nửa pin hoặc toàn pin) từ thế điện cực chuẩn, nhiệt độ tuyệt đối, số electron tham gia vào phản ứng oxid hóa khử và hoạt động (thường xấp xỉ theo nồng độ) của các tiểu phân trải qua quá trình khử và oxy hóa tương ứng.
Phương trình Nernst có dạng tổng quát như sauE0=E+RTnF.(lnCoxCred)E0=E+RTnF.(lnCoxCred).

Cho biết F = 96485; R = 8,314; T = 298. Các đại lượng còn lại giữ nguyên kí hiệu.

a) Kí hiệu lnCoxCredlnCoxCred là logarit cơ số 10 của CoxCredCoxCred.

Đúng
Sai

b) Phương trình Nernst với số liệu trên có thể biến đổi thành một phương trình đơn hơn là E0=E+0,0592n.logCoxCredE0=E+0,0592n.logCoxCred.

Đúng
Sai

c) Với CoxCred=1CoxCred=1 thì E0=EE0=E.

Đúng
Sai

d) Phương trình Nernst có thể viết thành E0=E+RTnF.(lnCox+lnCred)E0=E+RTnF.(lnCox+lnCred).

Đúng
Sai

Câu 2 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của ABCD và A’B’C’D’.

a) AD(CDDC)AD(CDDC).

Đúng
Sai

b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là 60o60o.

Đúng
Sai

c) OO(ABCD)OO(ABCD).

Đúng
Sai

d) ADBBADBB.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1 : Nếu khối lượng carbon-14 trong cơ thể sinh vật lúc chết là M0M0 (g) thì khối lượng carbon-14 còn lại (tính theo gam) sau t năm được tính theo công thức M(t)=M0(12)1TM(t)=M0(12)1T (g), trong đó T = 7530 (năm) là chu kì bán rã của carbon-14. Nghiên cứu hoá thạch của một sinh vật, người ta xác định được khối lượng carbon-14 hiện có trong hoá thạch là 5.10135.1013 g. Nhờ biết tỉ lệ khối lượng của carbon- 14 so với carbon- 12 trong cơ thể sinh vật sống, người ta xác định được khối lượng carbon-14 trong cơ thể lúc sinh vật chết là M0=1,2.1012M0=1,2.1012 g. Sinh vật này sống cách đây bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng trăm)?

Đáp án:

Câu 2 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = 1, AD = 2. Biết SA(ABCD)SA(ABCD) và SA = 1. Tính khoảng cách giữa AD và SB (tính chính xác đến hàng phần trăm).

Đáp án:

Câu 3 : Cho các hàm số y=logaxy=logaxy=logbxy=logbx có đồ thị như hình vẽ bên. Đường thẳng x = 5 cắt trục hoành, đồ thị hàm số y=logaxy=logaxy=logbxy=logbx lần lượt tại A, B và C. Biết rằng CB = 2AB và a=mbna=mbn với m, n là các số nguyên dương. Tính m2+n2m2+n2.

Đáp án:

Câu 4 : Kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 98 m và cạnh đáy 180 m. Tính số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp đó (đơn vị đo góc là độ, làm tròn đến hàng phần chục).

Đáp án:

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1 : Cho a là một số dương, biểu thức a512.a.1a2a512.a.1a2 viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

  • A.

    a512a512

  • B.

    a1012a1012

  • C.

    a2312a2312

  • D.

    a2a2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức xm.xn=xm+nxm.xn=xm+n, bxa=xabbxa=xab.

Lời giải chi tiết :

a512.a.1a2=a512.a12.a2=a512+122=a2312a512.a.1a2=a512.a12.a2=a512+122=a2312.

Câu 2 : Với a, b là các số thực dương tùy ý thỏa mãn a1a1logab=2logab=2, giá trị của loga2(ab2)loga2(ab2) bằng

  • A.

    22

  • B.

    3232

  • C.

    1212

  • D.

    5252

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức logamb=1mlogablogamb=1mlogab; logabm=mlogablogabm=mlogab; logabc=logab+logaclogabc=logab+logac.

Lời giải chi tiết :

loga2(ab2)=12loga(ab2)=12logaa+12logab2=12logaa+2.12logab

=12logaa+logab=12.1+2=32.

Câu 3 : Tập xác định của hàm số y=(x1)13

  • A.

    [1;+)

  • B.

    (1;+)

  • C.

    R

  • D.

    Một đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tập xác định của hàm số y=xα(0;+) nếu α không nguyên.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: x1>0x>1.

Vậy D=(1;+).

Câu 4 : Nghiệm của phương trình log3(5x)=2

  • A.

    x=85

  • B.

    x=9

  • C.

    x=95

  • D.

    x=8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

logax=b{x>0x=ab.

Lời giải chi tiết :

log3(5x)=2{5x>05x=32{x>0x=95x=95.

Câu 5 : Bất phương trình 9x+1>272x+1 tương đương với

  • A.

    x<1

  • B.

    x1>0

  • C.

    x<14

  • D.

    x0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa hai vế về dạng lũy thừa có cùng cơ số.

Lời giải chi tiết :

9x+1>272x+1(32)x+1>(33)2x+132(x+1)>33(2x+1)2(x+1)>3(2x+1)4x<1x<14.

Câu 6 : Cho các số thực x và y. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

  • A.

    2x.2y=2x+y

  • B.

    (2x)y=2xy

  • C.

    2x2y=2xy

  • D.

    2x.3x=5x

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của lũy thừa am.an=am+n; (am)n=am.n; aman=amn; ax.bx=(a.b)x.

Lời giải chi tiết :

2x.3x=(2.3)x=6x.

Câu 7 : Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy là

  • A.

    ^SCB

  • B.

    ^SAC

  • C.

    ^SCA

  • D.

    ^SBC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tìm hình chiếu vuông góc của S trên (ABC).

Lời giải chi tiết :

SA(ABC) nên A là hình chiếu vuông góc của S trên (ABC).

Khi đó (SC,(ABC))=(SC,AC)=^SCA.

Câu 8 : Cho hình lập phương ABCS.A’B’C’D’. Số đo góc tạo bởi hai đường thẳng BD và CC’ bằng

  • A.

    90o

  • B.

    60o

  • C.

    45o

  • D.

    120o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu a // b thì (a,c) = (b,c).

Lời giải chi tiết :

Vì CC’ // BB’ nên (BD,CC)=(BD,BB)=^BBD.

BB(ABCD) nên BBBD hay ^BBD=90o.

Câu 9 : Cho chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và SA(ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Đường thẳng vuông góc với MN là

  • A.

    AD

  • B.

    SB

  • C.

    CD

  • D.

    SC

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh mặt phẳng chứa MN vuông góc với một trong số các đường thẳng ở đáp án rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có {SA(ABCD)SAADADABAD(SAB)ADMN (vì M, N thuộc (SAB)).

Câu 10 : Tìm mệnh đề đúng.

  • A.

    Hình hộp có đáy là hình chữ nhật

  • B.

    Hình lăng trụ đều có đáy là tam giác đều

  • C.

    Hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng nhau

  • D.

    Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa hình hộp, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, hình lập phương.

Lời giải chi tiết :

“Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông” là mệnh đề đúng.

A sai vì hình hộp có đáy là hình bình hành.

B sai vì hình lăng trụ đều có đáy là đa giác đều

C sai vì hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều, các cạnh bên bằng nhau.

Câu 11 : Cho hình chóp.S ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là

  • A.

    ΔABC

  • B.

    ΔACD

  • C.

    ΔSAD

  • D.

    ΔSBA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm hình chiếu vuông góc của các điểm S, C, D lên (ABCD).

Lời giải chi tiết :

Hình chiếu vuông góc của các điểm S, C, D lên mặt phẳng (ABCD) lần lượt là A, C, D.

Suy ra hình chiếu vuông góc của DSCD lên mặt phẳng (ABCD) là DACD.

Câu 12 : Trong không gian cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó a(P). Mệnh đề nào sau đây sai?

  • A.

    Nếu b // a thì b(P)

  • B.

    Nếu ba thì b // (P)

  • C.

    Nếu b // (P) thì ba

  • D.

    Nếu b(P) thì b // a

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng liên hệ giữa quan hệ vuông góc và quan hệ song song.

Lời giải chi tiết :

B sai vì nếu ba thì b // (P) hoặc b thuộc (P).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1 : Trong điện hóa học, phương trình Nernst là một mối quan hệ nhiệt động hóa học cho phép tính toán thế khử của phản ứng (phản ứng nửa pin hoặc toàn pin) từ thế điện cực chuẩn, nhiệt độ tuyệt đối, số electron tham gia vào phản ứng oxid hóa khử và hoạt động (thường xấp xỉ theo nồng độ) của các tiểu phân trải qua quá trình khử và oxy hóa tương ứng.
Phương trình Nernst có dạng tổng quát như sauE0=E+RTnF.(lnCoxCred).

Cho biết F = 96485; R = 8,314; T = 298. Các đại lượng còn lại giữ nguyên kí hiệu.

a) Kí hiệu lnCoxCred là logarit cơ số 10 của CoxCred.

Đúng
Sai

b) Phương trình Nernst với số liệu trên có thể biến đổi thành một phương trình đơn hơn là E0=E+0,0592n.logCoxCred.

Đúng
Sai

c) Với CoxCred=1 thì E0=E.

Đúng
Sai

d) Phương trình Nernst có thể viết thành E0=E+RTnF.(lnCox+lnCred).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Kí hiệu lnCoxCred là logarit cơ số 10 của CoxCred.

Đúng
Sai

b) Phương trình Nernst với số liệu trên có thể biến đổi thành một phương trình đơn hơn là E0=E+0,0592n.logCoxCred.

Đúng
Sai

c) Với CoxCred=1 thì E0=E.

Đúng
Sai

d) Phương trình Nernst có thể viết thành E0=E+RTnF.(lnCox+lnCred).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thay số và áp dụng các công thức biến đổi logarit.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Kí hiệu lnCoxCred là logarit cơ số e của CoxCred.

b) Sai. E0=E+8,314.298n.96485.(lnCoxCred)E0=E+2477572n.96485000.(logCoxCredloge)

E0=E+2477572n.96485000.loge.logCoxCredE0=E+2477572n.96485000.1loge.logCoxCred

E0=E+0,0591n.logCoxCred.

c) Đúng. Với CoxCred=1, ta có E0=E+8,314.298n.96485.(lnCoxCred)=E+8,314.298n.96485.ln1=E+8,314.298n.96485.0=E.

d) Sai. E0=E+RTnF.(lnCoxCred)E0=E+RTnF.(lnCoxlnCred).

Câu 2 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi O và O’ lần lượt là tâm của ABCD và A’B’C’D’.

a) AD(CDDC).

Đúng
Sai

b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là 60o.

Đúng
Sai

c) OO(ABCD).

Đúng
Sai

d) ADBB.

Đúng
Sai
Đáp án

a) AD(CDDC).

Đúng
Sai

b) Góc giữa hai đường thẳng A’D và DC’ là 60o.

Đúng
Sai

c) OO(ABCD).

Đúng
Sai

d) ADBB.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Ta có {ADDCADDDAD(CDDC).

b) Đúng. Ta có A’D = DC’ = A’C’ (đường chéo của các hình vuông bằng nhau) nên A’DC’ là hình tam giác đều, hay ^ADC=60o.

Vậy (AD,DC)=^ADC=60o.

c) Đúng. Dễ thấy mặt phẳng (ACC’A’) là hình chữ nhật có O là trung điểm của AC, O’ là trung điểm của A’C’. Khi đó OO’ // AA’ và cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).

d) Sai. (AD,BB)=(AD,DD)=^ADD=45o.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1 : Nếu khối lượng carbon-14 trong cơ thể sinh vật lúc chết là M0 (g) thì khối lượng carbon-14 còn lại (tính theo gam) sau t năm được tính theo công thức M(t)=M0(12)1T (g), trong đó T = 7530 (năm) là chu kì bán rã của carbon-14. Nghiên cứu hoá thạch của một sinh vật, người ta xác định được khối lượng carbon-14 hiện có trong hoá thạch là 5.1013 g. Nhờ biết tỉ lệ khối lượng của carbon- 14 so với carbon- 12 trong cơ thể sinh vật sống, người ta xác định được khối lượng carbon-14 trong cơ thể lúc sinh vật chết là M0=1,2.1012 g. Sinh vật này sống cách đây bao nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng trăm)?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thay các giá trị từ đề bài vào công thức đã cho. Áp dụng quy tắc biến đổi phương trình mũ và phương trình logarit.

Lời giải chi tiết :

5.1013=1,2.1012(12)t5730(12)t5730=512t5730=log12512t=5730log125127200 (năm).

Câu 2 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB = BC = 1, AD = 2. Biết SA(ABCD) và SA = 1. Tính khoảng cách giữa AD và SB (tính chính xác đến hàng phần trăm).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Kẻ AHSB, H thuộc SB.

SA(ABCD) nên SAAD.

Ta có {ADSAADABAD(SAB)ADAH.

Do đó, AH là đoạn vuông góc chung của SB và AD.

Xét tam giác SAB vuông tại A có đường cao AH:

1AH2=1SA2+1AB21AH2=112+112=2AH2=12AH=220,71.

Vậy d(AD,SB)=AH0,71.

Câu 3 : Cho các hàm số y=logaxy=logbx có đồ thị như hình vẽ bên. Đường thẳng x = 5 cắt trục hoành, đồ thị hàm số y=logaxy=logbx lần lượt tại A, B và C. Biết rằng CB = 2AB và a=mbn với m, n là các số nguyên dương. Tính m2+n2.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép biến đổi logarit logab=alogba; mlogab=logabm.

Lời giải chi tiết :

Ta có CB=2ABCB+BA=3BACA=3BA

logb5=3loga51log5b=3log5alog5a=3log5blog5a=log5b3a=b3.

Vậy m = 1, n = 3. Suy ra m2+n2=12+32=10.

Câu 4 : Kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 98 m và cạnh đáy 180 m. Tính số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy của kim tự tháp đó (đơn vị đo góc là độ, làm tròn đến hàng phần chục).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều. Xác định góc nhị diện và áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính.

Lời giải chi tiết :

Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy.

Khi đó AB = 180 m, SO = 98 m.
Gọi M là trung điểm của BC.

Vì S.ABCD là chóp tứ giác đều nên tam giác SBC cân tại S. Khi đó, SMBC.

Dễ thấy tam giác OBC cân tại O nên OMBC.

Do đó, góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy là [S,BC,O]=(MO,MS)=^SMO.

OM là đường trung bình của ΔBCD nên OM=12CD=12.180=90 (m).

Xét ΔSMO vuông tại O, có: tan^SMO=SOOM=9890^SMO47,4o.

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức biến đổi logarit logab=alogba; mlogab=logabm; logab.logbc=logac.

Lời giải chi tiết :

log645=log245log26=log232.5log22.3=log232+log25log22+log23=2log23+log23.log35log22+log23

=2log23+log23.1log53log22+log23=2a+ab1+a=2ab+ab(1+a)=2ab+aab+b.

Phương pháp giải :

Xác định hình chiếu vuông góc của AC lên mặt phẳng (ABB’A).

Lời giải chi tiết :

Gọi M là trung điểm của AB. Vì tam giác ABC đều nên CM vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao của tam giác ABC.

Ta có ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ đứng nên AA(ABC)AACM.

Mặt khác {AACMABCMCM(AABB).

Mà M thuộc (AA’B’B) nên M là hình chiếu vuông góc của C lên (AA’B’B).

Do đó, AM là hình chiếu vuông góc của AC lên (AA’B’B).

Vậy góc giữa AC và mặt phẳng (AA’B’B) là ^CAM=60o (vì tam giác ABC đều).

Phương pháp giải :

Thay số từ dữ kiện của đề bài vào công thức f(t)=A.ert, tính r. Từ r, tính thời gian để số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần.

Lời giải chi tiết :

Số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con nên:

f(10)=50001000.e10r=5000e10r=510r=ln5r=ln510.

Số vi khuẩn tăng gấp 10 lần sẽ được 1000.10 = 10000 con. Ta có:

f(t)=100001000.eln510t=10000eln510t=10ln510t=ln10t=10ln10ln514,3 (giờ).

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.