Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150980) Câu nào sau đây đúng:
Đề bài
Câu 1 : Câu nào sau đây đúng :
-
A.
Gốc tọa độ có tọa độ O(0;0).
-
B.
Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.
-
C.
Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2 : Đồ thị của hàm số y = 1313x là đường thẳng OA với O ( 0 ; 0 ) và
-
A.
A( 1 ; 3 ).
-
B.
A( -1 ; -3 ).
-
C.
A( 3 ; 1 ).
-
D.
A( -3 ; 1 ).
Câu 3 : Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất như sau: T = 0,02t + 15. Trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tính theo độ C, t là số năm kể từ năm 1950. Nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất vào năm 1950 và năm 2022 lần lượt là :
-
A.
150C; 16,440C.
-
B.
120C; 170C.
-
C.
110C; 16,440C.
-
D.
130C; 160C.
Câu 4 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm A là :
-
A.
A(-3; -2).
-
B.
A(-2; -3).
-
C.
A(-2;-2).
-
D.
A(3;-2).
Câu 5 : Giá trị của hàm số f(x)=x2−1f(x)=x2−1. Giá trị f(2) bằng:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Câu 6 : Hệ số góc của hàm số y=4x+5 là:
-
A.
5.
-
B.
4.
-
C.
-4.
-
D.
-5.
Câu 7 : M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:
-
A.
AB = 16cm
-
B.
AC = 16cm
-
C.
BC = 16cm
-
D.
BC = AB = AC = 16cm
Câu 8 : Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.
-
A.
200m.
-
B.
100m.
-
C.
150m.
-
D.
50m.
Câu 9 : Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?
-
A.
Hình thang.
-
B.
Hình thang cân.
-
C.
Hình thang vuông.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 10 : Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.
-
A.
BC=4m.
-
B.
BC=6m.
-
C.
BC=9m.
-
D.
BC=12m.
Câu 11 : Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?
-
A.
MAMB=NANC.
-
B.
BABM=CACN.
-
C.
BMBA=CNNA.
-
D.
AMAN=ABAC.
Câu 12 : Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của ^EDF. Tỉ số xy bằng:
-
A.
43.
-
B.
34.
-
C.
23.
-
D.
64,5.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Câu nào sau đây đúng :
-
A.
Gốc tọa độ có tọa độ O(0;0).
-
B.
Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.
-
C.
Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về đồ thị để kiểm tra.
Gốc tọa độ là điểm O(0;0) nên A đúng.
Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0 và điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0 nên B, C đúng.
Câu 2 : Đồ thị của hàm số y = 13x là đường thẳng OA với O ( 0 ; 0 ) và
-
A.
A( 1 ; 3 ).
-
B.
A( -1 ; -3 ).
-
C.
A( 3 ; 1 ).
-
D.
A( -3 ; 1 ).
Đáp án : C
Thay tọa độ điểm A vào hàm số để xem A có thuộc hàm số hay không.
Với x=1⇒y=13.1=13≠3 nên điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.
Với x=−1⇒y=13.(−1)=−13≠−3 nên điểm A(-1;-3) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.
Với x=3⇒y=13.3=1 nên điểm A(3;1) thuộc đồ thị hàm số y = 13x.
Với x=−3⇒y=13.(−3)=−1≠1 nên điểm A(-3;1) không thuộc đồ thị hàm số y = 13x.
Câu 3 : Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất như sau: T = 0,02t + 15. Trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tính theo độ C, t là số năm kể từ năm 1950. Nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất vào năm 1950 và năm 2022 lần lượt là :
-
A.
150C; 16,440C.
-
B.
120C; 170C.
-
C.
110C; 16,440C.
-
D.
130C; 160C.
Đáp án : A
Thay t = 1950 – 1950 = 0 và t = 2022 – 1950 = 72 để tính nhiệt độ.
Vào năm 1950, t = 1950 – 1950 = 0 ⇒ T = 0,02.0 + 15 = 15 (0C).
Vào năm 2022, t = 2022 – 1950 = 72 ⇒ T = 0,02.72 + 15 = 16,44 (0C).
Câu 4 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm A là :
-
A.
A(-3; -2).
-
B.
A(-2; -3).
-
C.
A(-2;-2).
-
D.
A(3;-2).
Đáp án : A
Quan sát đồ thị để xác định.
Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là -3, trên trục tung là -2 nên tọa độ điểm A là A(-3; -2).
Câu 5 : Giá trị của hàm số f(x)=x2−1. Giá trị f(2) bằng:
-
A.
1.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : B
Thay x = 2 vào f(x) để tìm giá trị f(2).
Giá trị f(2) là:
f(2)=22−1=3.
Câu 6 : Hệ số góc của hàm số y=4x+5 là:
-
A.
5.
-
B.
4.
-
C.
-4.
-
D.
-5.
Đáp án : B
Hàm số bậc nhất y=ax+b(a≠0) có a là hệ số góc.
Hệ số góc của hàm số y=4x+5 là 4.
Câu 7 : M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:
-
A.
AB = 16cm
-
B.
AC = 16cm
-
C.
BC = 16cm
-
D.
BC = AB = AC = 16cm
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường trung bình.
Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = 12BC.
Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.
Câu 8 : Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.
-
A.
200m.
-
B.
100m.
-
C.
150m.
-
D.
50m.
Đáp án : A
Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.
Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = 12AB.
Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).
Câu 9 : Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?
-
A.
Hình thang.
-
B.
Hình thang cân.
-
C.
Hình thang vuông.
-
D.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án : B
Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN
Suy ra AMAB=ANAC => MN // BC (định lí Thales đảo).
Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.
Câu 10 : Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.
-
A.
BC=4m.
-
B.
BC=6m.
-
C.
BC=9m.
-
D.
BC=12m.
Đáp án : C
Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác.
Vì cột đèn giao thông và cột điện cùng vuông góc với mặt đất nên song song với nhau.
⇒DE//BC.
Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác, ta có:
AEAC=DEBC26=3BC⇒BC=3:26=9(m)
Câu 11 : Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?
-
A.
MAMB=NANC.
-
B.
BABM=CACN.
-
C.
BMBA=CNNA.
-
D.
AMAN=ABAC.
Đáp án : A
Áp dụng định lí Thales trong tam giác.
Xét tam giác ABC có MN // BC ⇒AMBM=ANNC
Câu 12 : Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của ^EDF. Tỉ số xy bằng:
-
A.
43.
-
B.
34.
-
C.
23.
-
D.
64,5.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác.
Ta có DT là tia phân giác của ^EDF nên ta có:
DEET=DFTF⇒xy=ETTF=DEDF=4,56=34 (theo tính chất của đường phân giác)
a) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số để vẽ đồ thị,
b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng để tìm giao điểm.
c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1.
a) Cho x = 0 thì y = 0 + 3 = 3. Ta được điểm A(0; 3).
Cho y = 0 thì 0 = x + 3 => x = -3. Ta được điểm B(-3; 0).
Đường thẳng AB chính là đồ thị (d) của hàm số y = x + 3.
b) Phương trình tọa độ giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1 là:
x + 3 = -x + 1 ⇔ 2x = -2 ⇔ x = -1.
Với x = -1 => y = -1 + 3 = 2. Ta được điểm C(-1; 2).
Vậy giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1 là C(-1; 2).
c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1 hay m = 1. Vậy m = 1 thì hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).
a) 1 thanh giá 40 000 đồng suy ra số tiền mua x thanh. Kiểm tra xem hàm số y có dạng y=ax+b(a≠0) hay không.
b) Thay y = 480 000 để tìm x.
a) Số tiền bỏ ra để mua 1 thanh lò xo là 40 000 đồng.
Số tiền bỏ ra để mua x thanh lò xo là: y = 40 000x (đồng)
Vì y có dạng y = ax + b và 40 000 ≠ 0 nên y là hàm số bậc nhất của x.
b) Bạn A mua hết 480 000 đồng nên thay y = 480 000 ta được:
40000x=480000⇒x=12
Vậy bạn A đã mua 12 thanh lò xo.
Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính chiều cao cây xanh.
Khoảng cách từ điểm C đến điểm M là: 2 + 4,8 = 6,8 (m).
Vì cột đèn và cái cây đều vuông góc với mặt đất nên ta có AB // CD.
Xét tam giác CMD có AB // CD nên:
ABAM=CDCMAB4,8=106,8⇒AB=4,8.106,8=12017≈7(m)
Vậy chiều cao của cây xanh là khoảng 7m.
1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.
2.
a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.
b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.
c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.
1.
a)
Do AD là đường phân giác trong của góc A nên ta có
DCDB=ACAB⇒DC=ACAB⋅DB.
Thay số ta có DC=8,55⋅3=5,1. Khi đó x=DB+DC=3+5,1=8,1.
b)
Với KL=12,5−x và do IL là đường phân giác trong của góc I nên theo tính chất đường phân giác ta có
Theo tính chất đường phân giác ta có
KLLJ=IKIJ⇒12,5−xx=6,28,7⇔x=2175298≈7,3.
2.
a) Ta có: DP=12DC=AB; AB//CD⇒AB//DP nên ABPD là hình bình hành.
Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình ΔABC⇒MN=12AC;MN//AC.
Chứng minh tương tự ⇒PQ=12AC;PQ//AC.
⇒MN=PQ;PQ//AC nên MNPQ là hình bình hành.
b)
Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên MQ=NP=12BD;MQ//NP//BD.
MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà MN=12AC;MQ=12BD (tính chất đường trung bình)
⇒AC=BD. Khi đó ABCD là hình thang cân.
c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.
Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)
Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng
Áp dụng đẳng thức 1a−1b=b−aab
Xét phân thức b−c(a−b)(a−c)=a−c−a+b(a−b)(a−c)=a−c(a−b)(a−c)−a−b(a−b)(a−c)=1a−b−1a−c.
Tương tự ta có: c−a(b−c)(b−a)=1b−c−1b−a
a−b(c−a)(c−b)=1c−a−1c−b
⇒b−c(a−b)(a−c)+c−a(b−c)(b−a)+a−b(c−a)(c−b)
=1a−b−1a−c+1b−c−1b−a+1c−a−1c−b
=1a−b+1c−a+1b−c+1a−b+1c−a+1b−c
=2a−b+2b−c+2c−a (đpcm).
Câu 1: (150984) Nhà bác học Galileo Galilei (1564 – 1642) là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (150991): Cho đường thẳng d: y = 2x + 1. Hệ số góc của đường thẳng d là?
Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Cho tam giác ABC có AB=4,5cm,AC=6cm. Các điểm M,N lần lượt thuộc các cạnh AB,AC thoả mãn AM=3cm và MN∥BC. Tính độ dài đoạn thẳng AN.
Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Đường trung bình của tam giác: A. Là đoạn thẳng nối hai điểm bất kì trên hai cạnh của tam giác
Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Chọn khẳng định sai. A. y=6x+8 có hệ số của x là 6 ; hệ số tự do là 8 .
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150976) Cho hàm số y=f(x)=x2. Tính fleft(−5right)+fleft(5right) .
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: (150973) Cho hàm số y=f(x)=−x2+2. Tính fleft(frac−12right);fleft(0right) .